DocId
int64
928
384k
ArticleContent
stringlengths
79
2.23M
ArticleId
stringlengths
6
11
383,067
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38306725"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 23. Trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:.5in;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên căn cứ nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị và nguồn thu hợp pháp khác của đơn vị quyết định mức chi chính sách, chế độ đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý nhưng không thấp hơn chính sách, chế độ quy định tại Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:.5in;"></p></body></html>
383067_a23
383,067
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38306726"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 24. Hiệu lực thi hành</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:.5in;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:.5in;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Đối với những người đã hưởng chính sách quy định tại Nghị định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/lao-dong/nghi-dinh-29-2023-nd-cp-tinh-gian-bien-che-moi-nhat-254357-d1.html" target="_blank" title="29/2023/NĐ-CP">29/2023/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về tinh giản biên chế trước ngày 01 tháng 01 năm 2025 thì không được hưởng chính sách, chế độ quy định tại Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:.5in;"></p></body></html>
383067_a24
383,067
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38306727"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 25. Điều khoản chuyển tiếp</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:.5in;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Các trường hợp đang thực hiện giải quyết chính sách, chế độ do sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo quy định tại Nghị định số 29/2023/NĐ-CP nhưng cơ quan có thẩm quyền chưa ban hành quyết định hưởng chính sách, chế độ thì được áp dụng chính sách, chế độ quy định tại Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:.5in;"></p></body></html>
383067_a25
383,067
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38306728"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 26. Áp dụng chính sách khen thưởng đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:.5in;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội thuộc đối tượng khen thưởng quá trình cống hiến theo quy định của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/thi-dua/luat-06-2022-qh15-224109-d1.html" target="_blank" title="06/2022/QH15">Luật Thi đua, khen thưởng</a> và Nghị định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/thi-dua/nghi-dinh-98-2023-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-luat-thi-dua-khen-thuong-287691-d1.html" target="_blank" title="98/2023/NĐ-CP">98/2023/NĐ-CP</a> nghỉ hưu trước tuổi, được áp dụng quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này để xét khen thưởng quá trình cống hiến theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP hoặc xem xét các hình thức khen thưởng phù hợp với thành tích đạt được.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:.5in;"></p></body></html>
383067_a26
383,457
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3834570"><b><span style="color:black">Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân các cấp (giai đoạn 1), gồm các nội dung chủ yếu sau đây:</span></b></span> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. </span><span style="color:black">Mục tiêu đầu tư: Đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các trụ sở Tòa án nhân dân đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ tốt hoạt động của Tòa án, đáp ứng yêu cầu về cải cách tư pháp, phù hợp với đặc thù của địa phương.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. </span><span style="color:black">Quy mô đầu tư: Đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng trụ sở làm việc và các hạng mục phụ trợ các Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tại 49 tỉnh thành trên cả nước, bao gồm:</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- </span><span style="color:black">15 dự án trụ sở Tòa án nhân dân cấp tỉnh.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- </span><span style="color:black">75 dự án trụ sở Tòa án nhân dân cấp huyện.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">(Danh mục chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này)</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. </span><span style="color:black">Nhóm dự án: dự án nhóm A.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4. </span><span style="color:black">Hình thức đầu tư: Đầu tư công.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">5. </span><span style="color:black">Tổng mức đầu tư: Tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 5.873 tỷ đồng (Bằng chữ: Năm nghìn, tám trăm bảy mươi ba tỷ đồng).</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">6. </span><span style="color:black">Cơ cấu nguồn vốn: Vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước cấp cho hệ thống Tòa án nhân dân và nguồn vốn địa phương hỗ trợ.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">7. </span><span style="color:black">Địa điểm thực hiện dự án: Tại các tỉnh, thành phố tương ứng với danh mục các dự án theo Phụ lục .</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">8. </span><span style="color:black">Thời gian thực hiện Dự án: 06 năm dự kiến bắt đầu từ năm 2025.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">9. </span><span style="color:black">Phân chia dự án thành phần: Dự án được phân chia thành 93 dự án thành phần, nội dung cơ bản của từng dự án được chi tiết theo các Phụ lục đính kèm Quyết định này.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383457_a1
383,457
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3834571"><b><span style="color:black">Điều 2. Tổ chức thực hiện</span></b></span> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. </span><span style="color:black">Tòa án nhân dân tối cao</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) </span><span style="color:black">Chịu trách nhiệm toàn diện về các thông tin, số liệu trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án, cũng như các thông tin báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến của các bộ, ngành có liên quan, bảo đảm tính khả thi của Dự án.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) </span><span style="color:black">Tổ chức việc giao chủ đầu tư để quản lý thực hiện các dự án thành ph</span><span style="color:black">ầ</span><span style="color:black">n. Chỉ đạo, đôn đốc các chủ đầu tư phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai lập Báo cáo nghiên cứu khả thi các dự án thành phần trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án theo đúng quy định của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/dau-tu/luat-dau-tu-cong-2019-175007-d1.html" target="_blank" title="39/2019/QH14">Luật Đầu tư công</a> và pháp luật về xây dựng.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) </span><span style="color:black">Nghiên cứu, tiếp thu đầy đủ các ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 10626/BC-BKHĐT ngày 23 tháng 12 năm 2024; chỉ đạo các chủ đầu tư tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) trong quá trình lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi và triển khai các dự án theo đúng quy định.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) </span><span style="color:black">Cân </span><span style="color:black">đối, bố</span><span style="color:black"> trí đủ </span><span style="color:black">vốn để triển</span><span style="color:black"> khai đ</span><span style="color:black">ầ</span><span style="color:black">u tư các dự án thành ph</span><span style="color:black">ầ</span><span style="color:black">n và t</span><span style="color:black">ổ</span><span style="color:black"> chức triển khai dự án theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của Luật Đầu tư công, <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng</a> và quy định của pháp luật có liên quan, b</span><span style="color:black">ả</span><span style="color:black">o đảm công khai, minh bạch, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ; tuyệt đối không để xảy ra tiêu cực; lãng phí.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Chỉ đạo các </span><span style="color:black">chủ đầu</span><span style="color:black"> tư phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án xây dựng trụ sở Tòa án nhân dân trong công tác thực hiện các quy hoạch liên quan đến việc thực hiện đầu tư dự án theo đúng quy định pháp luật quy hoạch.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. </span><span style="color:black">Bộ Kế hoạch và Đầu tư</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) </span><span style="color:black">Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và Tòa án nhân dân tối cao rà soát, cân đối đủ vốn cho Dự án trong tổng mức vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 và các giai đoạn tiếp theo đúng quy định của pháp luật.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) </span><span style="color:black">Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo đúng quy định pháp luật.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. </span><span style="color:black">Các Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp theo chức năng và nhiệm vụ của mình trong quá trình triển khai dự án.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4. </span><span style="color:black">Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theo phụ lục kèm theo Quyết định này) phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao và các cơ quan có liên quan trong quá trình triển khai dự án và chịu trách nhiệm:</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) </span><span style="color:black">Bố trí cấp đất phù hợp với quy hoạch đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) </span><span style="color:black">Trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ khẩn trương tham gia ý kiến khi được đề nghị. Trong quá trình thực hiện dự án chỉ đạo các cơ quan chuyên môn triển khai nhanh chóng, hiệu quả các thủ tục: phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng; thỏa thuận đấu nối hạ t</span><span style="color:black">ầ</span><span style="color:black">ng, điện, nước</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">...; đánh giá tác động môi trường; thẩm định, thẩm duyệt hồ sơ dự án</span><span style="color:black"> </span><span style="color:black">... đảm bảo tiến độ của dự án.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) </span><span style="color:black">Cân đối nguồn ngân sách địa phương ương khả năng để đền bù, giải phóng mặt bằng, cấp đất sạch và hỗ trợ kinh phí đầu tư.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383457_a2
383,457
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3834572"><strong><span style="color:black">Điều 3. Đi</span><span style="color:black">ều khoản thi h</span><span style="color:black">à</span><span style="color:black">nh</span></strong></span> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trư</span><span style="color:black">ở</span><span style="color:black">ng cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theo Phụ lục kèm theo Quyết định) và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này</span><span style="color:black">.</span><span style="color:black">/.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black;font-family:"> </span></p> <table cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse:collapse;width: 100%;" width="100%"> <tbody> <tr> <td valign="top" width="50%"> <p style="text-indent:0in"><b><i><span>
383457_a3
383,453
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3834530"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 1.</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. </span></span><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Bộ Y tế xuất cấp không thu tiền 620.000 viên sát khuẩn nước Aquatabs 67mg từ nguồn dự trữ quốc gia cho các tỉnh: Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi và Bộ Y tế để phòng chống dịch bệnh sau bão lũ, cụ thể:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">- </span></span><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Tỉnh Thừa Thiên Huế: 20.000 viên sát khuẩn nước Aquatabs 67mg;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">- </span></span><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Tỉnh Quảng Ngãi: 400.000 viên sát khuẩn nước Aquatabs 67mg;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">- </span></span><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Bộ Y tế: 200.000 viên sát khuẩn nước Aquatabs 67mg.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. </span></span><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Bộ Y tế, Bộ Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm về căn cứ, thông tin, số liệu báo cáo, đề xuất, </span></span></span><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Ủy ban<span style="color:black;"> nhân dân các tỉnh: Thừa Thiên Huế, Quảng Ngãi tổ chức hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, đảm bảo hiệu quả, đúng mục đích và thực hiện chế độ báo cáo, gửi Bộ Tài chính theo đúng quy định.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p></body></html>
383453_a1
383,453
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3834531"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 2. </span></span></span></strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.</span></span></span></span><p style="margin-bottom:0cm;margin-bottom:.0001pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p></body></html>
383453_a2
383,500
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3835000"><b><span style="color:black">Điều 1. </span></b><span style="color:black">Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu giá chi phí tránh được năm 2025 áp dụng cho các nhà máy thủy điện nhỏ đấu nối với lưới điện quốc gia đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư số 32/2014/TT-BCT ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ (Thông tư số 32/2014/TT-BCT) và Thông tư số 29/2019/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BCT quy định về trình tự xây dựng, áp dụng biểu giá chi phí tránh được và ban hành Hợp đồng mua bán điện mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ và bãi bỏ Thông tư số 06/2016/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BCT (Thông tư số 29/2019/TT-BCT).</span></span> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383500_a1
383,500
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3835001"><b><span style="color:black">Điều 2. </span></b><span style="color:black">Biểu giá chi phí tránh được năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.</span></span> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383500_a2
383,500
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3835002"><b><span style="color:black">Điều 3. </span></b><span style="color:black">Biểu giá chi phí tránh được năm 2025 và hợp đồng mua bán điện theo hợp đồng mẫu cho các nhà máy thủy điện nhỏ quy định tại Phụ lục IV của Thông tư số 29/2019/TT-BCT được áp dụng bắt buộc trong mua bán điện năng của nhà máy thủy điện nhỏ có đủ điều kiện áp dụng biểu giá theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 29/2019/TT-BCT.</span></span> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng mua bán điện, Bên bán điện có trách nhiệm gửi một bản sao hợp đồng đã ký về Cục Điều tiết điện lực.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383500_a3
383,500
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3835003"><b><span style="color:black">Điều 4. </span></b><span style="color:black">Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực; Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo; Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam; Tổng giám đốc các Tổng công ty Điện lực và Thủ trưởng các đơn vị phát điện có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
383500_a4
383,102
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3831020"><b>Điều 1.</b> Phê duyệt Phương án sắp xếp, tổ chức lại các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế đến năm 2025, giai đoạn 2026 - 2030</span> như sau:<p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>1. Nguyên tắc lựa chọn phương án sắp xếp</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>a) Bộ Y tế trực tiếp quản lý một số ít bệnh viện chuyên khoa đầu ngành, bệnh viện đảm nhiệm nhiệm vụ đảm bảo an ninh y tế tại vùng Tây Nguyên và vùng kinh tế - xã hội trọng điểm, phù hợp quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế quốc gia.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>b) Chuyển về các địa phương quản lý hoặc sáp nhập vào các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Y tế đối với bệnh viện không thuộc điểm a khoản 1 Điều 1 Quyết định này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>2. Phương án và lộ trình thực hiện</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>a) Giai đoạn đến hết năm 2025</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Bộ Y tế bàn giao nguyên trạng Bệnh viện 74 Trung ương về Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quản lý.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>- Sắp xếp, tổ chức lại các bệnh viện:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>+ Bệnh viện 71 Trung ương chuyển thành bệnh viện thực hành của Trường Đại học Y Hà Nội.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>+ Bệnh viện Điều dưỡng - Phục hồi chức năng Trung ương chuyển thành bệnh viện thực hành của Trường Đại học Y Hà Nội.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>+ Bệnh viện Đa khoa Trung ương Quảng Nam chuyển thành cơ sở 3 của Bệnh viện Đa khoa Trung ương Huế.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>b) Giai đoạn 2026 - 2030</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>Xây dựng Kế hoạch cụ thể để thực hiện việc sắp xếp, tổ chức lại các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế trong giai đoạn 2026 - 2030, đạt mục tiêu tại Nghị quyết số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/co-cau-to-chuc/nghi-quyet-19-nq-tw-ban-chap-hanh-trung-uong-117911-d1.html" target="_blank" title="19-NQ/TW">19-NQ/TW</a> và Nghị quyết số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/y-te/nghi-quyet-20-nq-tw-ban-chap-hanh-trung-uong-117918-d1.html" target="_blank" title="20-NQ/TW">20-NQ/TW</a>, trình Thủ tướng Chính phủ trong Quý II năm 2025.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383102_a1
383,102
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3831021"><b>Điều 2.</b> Trách nhiệm thực hiện</span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>1. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan hướng dẫn xây dựng đề án sắp xếp, tổ chức lại đối với các đơn vị thực hiện việc chuyển giao, sắp xếp, tổ chức lại trong năm 2025 theo phương án tại Quyết định này, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, bảo đảm hoàn thành việc chuyển giao, sắp xếp, tổ chức lại trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>2. Các Bộ, ngành căn cứ theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Bộ Y tế hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định của pháp luật.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>a) Phối hợp với Bộ Y tế và các Bộ, ngành có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>b) Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tiếp nhận bệnh viện được chuyển giao, bảo đảm sự hoạt động bình thường của cơ sở khám chữa bệnh, phù hợp quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế quốc gia tại địa phương.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383102_a2
383,102
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3831022"><b>Điều 3.</b> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.</span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383102_a3
383,487
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3834870"><b><span style="color:windowtext">Điều 1. </span></b><span style="color:windowtext">Giao bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024 cho các đơn vị theo phụ lục đính kèm.</span></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383487_a1
383,487
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3834871"><b><span style="color:windowtext">Điều 2. </span></b><span style="color:windowtext">Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024 được giao, Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc Bộ Tài chính thực hiện theo đúng quy định của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/tai-chinh/luat-ngan-sach-nha-nuoc-2015-96260-d1.html" target="_blank" title="83/2015/QH13">Luật Ngân sách nhà nước</a> và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Nhà nước, của Bộ Tài chính, đảm bảo công khai, minh bạch và không để xảy ra th</span><span style="color:windowtext">ấ</span><span style="color:windowtext">t thoát, lãng phí, tiêu cực.</span></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383487_a2
383,487
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3834872"><b><span style="color:windowtext">Điều 3. </span></b><span style="color:windowtext">Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
383487_a3
383,456
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3834560"><b><span style="color:black">Điều 1. </span></b><span style="color:black">Công nhận huyện Hoài Đức, Thành phố Hà Nội, đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao năm 2023.</span></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383456_a1
383,456
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3834561"><b><span style="color:black">Điều 2. </span></b><span style="color:black">Giao Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội có trách nhiệm công bố và khen thưởng theo quy định; chỉ đạo Ủy ban nhân dân huyện Hoài Đức tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí, chú trọng tiêu chí về quy hoạch và môi trường để bảo đảm tính bền vững trong xây dựng nông thôn mới.</span></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383456_a2
383,066
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3830660"><b><span style="color:black">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Nghị định này quy định về chế độ, chính sách đối với các trường hợp không tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội; cán bộ thôi việc, nghỉ hưu theo nguyện vọng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383066_a1
383,066
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3830661"><b><span style="color:black">Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Cán bộ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/can-bo/luat-can-bo-cong-chuc-2008-39050-d1.html" target="_blank" title="22/2008/QH12">Luật Cán bộ, công chức </a>năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019) giữ chức vụ, chức danh chuyên trách do bầu cử theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã nhưng không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy cùng cấp. </span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Cán bộ quy định tại khoản này áp dụng đối với cả trường hợp cán bộ đủ điều kiện về tuổi tái cử cấp ủy nhưng không đủ tuổi tái cử các chức danh lãnh đạo chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội tại thời điểm bầu cử, đại hội cùng cấp để bầu các chức danh đó.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, viên chức quốc phòng, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân dân giữ chức vụ, chức danh thuộc cơ cấu tham gia cấp ủy, ủy viên chuyên trách Ủy ban kiểm tra cùng cấp nhưng không đủ điều kiện về tuổi để tái cử cấp ủy cùng cấp. </span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Đối với trường hợp này, độ tuổi nghỉ hưu được tính theo quy định của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/an-ninh-quoc-gia/luat-16-1999-qh10-quoc-hoi-10173-d1.html" target="_blank" title="16/1999/QH10">Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam</a>, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/an-ninh-quoc-gia/luat-cong-an-nhan-dan-2018-169349-d1.html" target="_blank" title="37/2018/QH14">Luật Công an nhân dân</a>, <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/hanh-chinh/luat-co-yeu-2011-66680-d1.html" target="_blank" title="05/2011/QH13">Luật Cơ yếu </a>và các văn bản hướng dẫn thi hành.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Công chức giữ chức vụ bổ nhiệm có thời hạn mà chức vụ đang giữ thuộc cơ cấu tham gia cấp ủy cùng cấp nhưng không đủ điều kiện về tuổi để tái cử cấp ủy (bao gồm cả các chức vụ, chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị xã, phường nơi thực hiện chính quyền đô thị; Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã). </span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4. Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy cùng cấp, có thời gian công tác tính từ ngày bắt đầu tổ chức đại hội còn từ 30 tháng đến 60 tháng thì đủ tuổi nghỉ hưu nhưng vì sắp xếp nhân sự cấp ủy, bản thân có nguyện vọng nghỉ hưu và được cấp có thẩm quyền đồng ý. </span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">5. Cán bộ diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý được cấp có thẩm quyền cho nghỉ công tác, nghỉ hưu theo Thông báo Kết luận số 20-TB/KL ngày 08 tháng 9 năm 2022 của Bộ Chính trị. </span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">6. Không áp dụng chế độ, chính sách quy định tại Nghị định này đối với các trường hợp sau đây:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Thuộc đối tượng tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật về tinh giản biên chế; </span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Đã có thông báo nghỉ hưu, quyết định nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền hoặc chưa có thông báo, quyết định nghỉ hưu nhưng thời gian công tác còn từ đủ 06 tháng trở xuống, tính từ ngày tổ chức đại hội các cấp đến ngày nghỉ hưu theo quy định; </span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Người không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy các cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) nhưng vẫn tiếp tục công tác ở các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383066_a2
383,066
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3830662"><b><span style="color:black">Điều 3. Chế độ nghỉ hưu trước tuổi</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Điều kiện hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 2 Nghị định này không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm theo quy định của cấp có thẩm quyền hoặc còn đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm nhưng thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 2 hoặc thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định này; </span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Tính đến ngày nghỉ hưu có đủ thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (bao gồm cả thời gian tập sự, thử việc) để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội tại thời điểm hưởng chế độ. Tuổi nghỉ hưu được xác định theo quy định của pháp luật về lao động tại thời điểm thôi việc, nghỉ hưu; </span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Có đơn tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi và được cấp có thẩm quyền đồng ý.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Các chế độ được hưởng</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Được hưởng lương hưu, các chế độ khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và không bị giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi đối với thời gian từ 05 năm (60 tháng) trở xuống. </span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng tại thời điểm nghỉ hưu cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi. </span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng đối với 20 năm đầu công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc; từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng. </span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Trường hợp đủ 15 năm công tác trở lên có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và thuộc đối tượng được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội tại thời điểm thôi việc, nghỉ hưu thì được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng đối với 15 năm đầu công tác; từ năm thứ 16 trở đi, cứ mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Đối với trường hợp xếp lương chức vụ, nếu đã xếp lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm đủ 48 tháng trở lên thì được xếp lên bậc 2 của chức danh hiện đảm nhiệm để nghỉ hưu. </span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Đối với trường hợp xếp lương chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, nếu chưa xếp bậc lương cuối cùng ở ngạch hiện giữ và còn thiếu từ 01 đến 12 tháng để được nâng bậc lương thường xuyên theo quy định thì được nâng bậc lương trước thời hạn.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">e) Được cộng thời gian nghỉ hưu trước tuổi với thời gian công tác để xét khen thưởng cống hiến nếu thuộc đối tượng khen thưởng cống hiến theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">g) Được xét thăng cấp bậc quân hàm, nâng bậc lương theo quy định của pháp luật. </span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">h) Đối với cán bộ cấp xã làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021) theo quy định của pháp luật; cán bộ cấp xã có thời gian tham gia quân đội, công an và được Nhà nước tặng thưởng huân chương, huy chương các loại còn thiếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ 2,5 năm (30 tháng) trở xuống mới đủ số năm đóng bảo hiểm xã hội theo quy định để hưởng chế độ hưu thì được hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội một lần cho thời gian còn thiếu để thực hiện chế độ hưu trí. Đối với thời gian trên 30 tháng thì được đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần đối với số thời gian vượt quá; phương thức đóng, mức đóng, mức hưởng và các nội dung khác có liên quan thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. </span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">i) Không bị giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi đối với số năm nghỉ vượt quá 05 năm (nếu có) nếu đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện một lần đối với số thời gian vượt quá; phương thức đóng, mức đóng, mức hưởng và các nội dung khác có liên quan thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">k) Được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và hưởng trợ cấp một lần với mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tính bằng 0,5 tháng lương hiện hưởng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">l) Được hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Việc áp dụng chế độ thực hiện như sau:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 2 Nghị định này được hưởng các chế độ quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ và điểm e (nếu có) khoản 2 Điều này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Riêng chế độ quy định tại điểm g khoản 2 Điều này áp dụng đối với trường hợp thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này còn được áp dụng chế độ quy định tại điểm h khoản 2 Điều này (nếu có); đối với trường hợp này được trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng cho 15 năm đầu công tác hoặc cho 20 năm đầu công tác theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định này có thời gian công tác còn từ đủ 05 năm (60 tháng) trở xuống đến tuổi nghỉ hưu theo quy định được hưởng các chế độ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định này có thời gian công tác còn từ trên 05 năm (60 tháng) đến 10 năm (120 tháng) đến tuổi nghỉ hưu theo quy định thì được hưởng các chế độ quy định tại điểm a và điểm i khoản 2 Điều này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định này có thời gian công tác còn trên 10 năm đến tuổi nghỉ hưu theo quy định thì ngoài chế độ hưu trí được hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội (nếu có) còn được lựa chọn áp dụng một trong hai chế độ quy định tại điểm k hoặc điểm l khoản 2 Điều này.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4. Tiền lương hiện hưởng là tiền lương tháng thực lĩnh ở tháng liền kề trước khi nghỉ hưu. Tiền lương tháng thực lĩnh bao gồm: Mức lương chức vụ hoặc mức lương theo ngạch, bậc; các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, mức chênh lệch bảo lưu lương, phụ cấp trách nhiệm đối với ủy viên các cấp (nếu có);</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">5. Cách xác định thời gian để tính hưởng trợ cấp:</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Thời gian nghỉ hưu trước tuổi để tính hưởng trợ cấp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, nếu có tháng lẻ thì được tính tròn theo nguyên tắc: từ 01 tháng đến đủ 06 tháng tính là 0,5 năm; từ trên 06 tháng đến 12 tháng tính là 01 năm;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Thời gian công tác tính hưởng trợ cấp quy định tại điểm c khoản 2 Điều này là tổng thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">6. Thời hạn thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ không tái cử, tái bổ nhiệm quy định tại Điều này là trước ngày khai mạc đại hội hoặc trước ngày bầu cử cùng cấp không quá 12 tháng và chậm nhất sau khi kết thúc đại hội hoặc sau khi kết thúc nhiệm kỳ Quốc hội, Hội đồng nhân dân 01 tháng.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383066_a3
383,066
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3830663"><b><span style="color:black">Điều 4. Chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Điều kiện hưởng chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 2 Nghị định này;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Còn dưới 24 tháng công tác đến tuổi nghỉ hưu theo quy định. Tuổi nghỉ hưu được xác định theo quy định của pháp luật về lao động tại thời điểm nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Có đơn tự nguyện xin nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu và được cấp có thẩm quyền đồng ý.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Chế độ nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Được hưởng nguyên mức lương chức vụ hoặc mức lương theo ngạch, bậc, phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề, mức chênh lệch bảo lưu lương, phụ cấp trách nhiệm đối với ủy viên các cấp (nếu có) cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Người nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu và cơ quan nơi công tác tiếp tục thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Không thực hiện nâng ngạch, bậc lương trong thời gian nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu. Các chế độ khác như chế độ phục vụ, chế độ điện thoại (nếu có), các loại phụ cấp khác với phụ cấp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thôi hưởng kể từ tháng liền kề sau tháng có quyết định nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu. Các chế độ, chính sách khác (nếu có) thực hiện theo Nội quy, Quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị như đối với người đã nghỉ hưu;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Trường hợp người nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu khi đang công tác thuộc đối tượng được hưởng chế độ sử dụng thường xuyên xe ô tô thì cơ quan có trách nhiệm bố trí xe đưa đón nếu có yêu cầu để tham gia các cuộc họp, hội nghị hoặc đi khám chữa bệnh; nếu không bố trí được thì thanh toán theo quy định;</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Trường hợp sau khi hết chế độ chờ đủ tuổi nghỉ hưu nhưng vẫn chưa đủ số năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để hưởng lương hưu thì được hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội một lần cho thời gian còn thiếu (nhưng không quá 30 tháng) vào quỹ hưu trí và tử tuất theo mức lương đóng bảo hiểm xã hội tại tháng đủ tuổi hưởng lương hưu để thực hiện chế độ hưu trí.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Không tính vào biên chế của cơ quan đối với các trường hợp trong thời gian nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu. Khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, cơ quan nơi công tác thực hiện thủ tục để cán bộ hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này còn được xét thăng cấp bậc quân hàm, nâng bậc lương theo quy định (nếu có). Việc xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng lương hưu thực hiện theo quy định của pháp luật.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383066_a4
383,066
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3830664"><b><span style="color:black">Điều 5. Nguồn kinh phí</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Kinh phí giải quyết chế độ, chính sách theo quy định tại Nghị định này do ngân sách nhà nước cấp theo phân cấp ngân sách hiện hành.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383066_a5
383,066
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3830665"><b><span style="color:black">Điều 6. Hiệu lực thi hành</span></b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Nghị định này thay thế Nghị định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/co-cau-to-chuc/nghi-dinh-26-2015-nd-cp-chinh-phu-93051-d1.html" target="_blank" title="26/2015/NĐ-CP">26/2015/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Quy định hưởng trợ cấp 05 tháng tiền lương hiện hưởng đối với 20 năm đầu công tác và 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác tính từ năm thứ 21 trở đi tại điểm c khoản 2 Điều 3 Nghị định này có hiệu lực cho đến trước ngày<a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/lao-dong/luat-bao-hiem-xa-hoi-2024-360809-d1.html" target="_blank" title="41/2024/QH15"> Luật Bảo hiểm xã hội </a>năm 2024 có hiệu lực thi hành.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383066_a6
383,097
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3830970"><b>Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ 02 văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế liên tịch ban hành</b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>1. Thông tư liên tịch số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/y-te/thong-tu-lien-tich-45-2014-ttlt-byt-bldtbxh-bo-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi-91790-d1.html" target="_blank" title="45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH">45/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH</a> ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định thương tật đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>2. Thông tư liên tịch số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/y-te/thong-tu-lien-tich-20-2016-ttlt-byt-bldtbxh-bo-lao-dong-thuong-binh-va-xa-hoi-107374-d1.html" target="_blank" title="20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH">20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH</a> ngày 30 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám giám định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và con đẻ của họ.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383097_a1
383,097
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3830971"><b>Điều 2. Hiệu lực thi hành</b></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span>Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.</span></p><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383097_a2
383,075
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3830750"><strong><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng</span></span></span></strong></span> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản ph</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">ẩ</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">m từ kim loại đúc s</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">ẵ</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">n, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">I</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> ban hành kèm theo Nghị định này</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">gồm</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">thuế</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> giá trị gia tăng.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Các </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">tổng</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Trường </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">hợp</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/thue/luat-thue-gia-tri-gia-tang-2008-36128-d1.html" target="_blank" title="13/2008/QH12">Luật Thuế giá trị gia tăng </a>thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Mức giảm thuế giá trị gia tăng</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Trình tự, thủ tục thực hiện</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">”</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thu</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">ế</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đã</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đ</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">ầ</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">y đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/chinh-sach/nghi-quyet-174-2024-qh15-cua-quoc-hoi-ky-hop-thu-8-quoc-hoi-khoa-xv-379857-d1.html" target="_blank" title="174/2024/QH15">174/2024/QH15</a>”.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">điểm</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> a khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điều này.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">điểm</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> b khoản 2 </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Đ</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">iều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">phải</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> ghi rõ số tiền được giảm theo quy định tại khoản 3 Điều này.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Trường hợp cơ sở kinh doanh </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đã</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> lập hóa đơn và </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đã</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">để</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">xử</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ. Căn cứ vào hóa đơn sau khi </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">xử</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> lý, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">chỉnh</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> thuế đầu vào (nếu có).</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Cơ sở kinh doanh quy định tại Đi</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">ề</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">u này thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo M</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">ẫ</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">u số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p></body></html>
383075_a1
383,454
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3834540"><b><span style="color:black">Điều 1. </span></b><span style="color:black">Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Hòa Ninh với các nội dung</span></span><span style="color:black"> như sau:</span> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư: giao Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại điểm d khoản 7 Điều 29 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP (được sửa đổi tại điểm c khoản 2 Điều 68 Nghị định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/dau-tu/nghi-dinh-115-2024-nd-cp-quy-dinh-mot-so-dieu-bien-phap-thi-hanh-luat-dau-thau-lua-chon-nha-dau-tu-thuc-hien-du-an-dau-tu-co-su-dung-dat-366287-d1.html" target="_blank" title="115/2024/NĐ-CP">115/2024/NĐ-CP</a>).</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Hòa Ninh.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">4. Quy mô diện tích của dự án: 400,02 ha.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">5. Vốn đầu tư của dự án: Giao Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng chỉ đạo Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng phối hợp với các cơ quan có liên quan xác định tổng mức đầu tư của Dự án, đảm bảo phù hợp với quy mô sử dụng đất của Dự án và quy định của pháp luật về xây dựng.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày được Nhà nước cho thuê đất.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">7. Địa điểm thực hiện dự án: xã Hòa Ninh, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 42 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng: thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383454_a1
383,454
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3834541"><b><span style="color:black">Điều 2. Tổ chức thực hiện</span></b></span> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">1. Trách nhiệm của các Bộ có liên quan:</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm về những nội dung được giao thẩm định chủ trương đầu tư dự án và thực hiện quản lý nhà nước về khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan;</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Các Bộ có liên quan chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng;</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">a) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin, số liệu báo cáo và các nội dung thẩm định theo quy định của pháp luật; điều chỉnh quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp Hòa Ninh để đảm bảo tỷ lệ đất giao thông trong cơ cấu sử dụng đất của dự án tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch; tiếp thu ý kiến của các Bộ;</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">b) Thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 2 Điều 30 Nghị định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/dau-tu/nghi-dinh-31-2021-nd-cp-huong-dan-thi-hanh-luat-dau-tu-200576-d1.html" target="_blank" title="31/2021/NĐ-CP">31/2021/NĐ-CP</a> (được sửa đổi tại điểm c khoản 2 Điều 68 Nghị định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/dau-tu/nghi-dinh-115-2024-nd-cp-quy-dinh-mot-so-dieu-bien-phap-thi-hanh-luat-dau-thau-lua-chon-nha-dau-tu-thuc-hien-du-an-dau-tu-co-su-dung-dat-366287-d1.html" target="_blank" title="115/2024/NĐ-CP">115/2024/NĐ-CP</a>). Trong đó, lưu ý nhà đầu tư được lựa chọn phải đảm bảo:</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Đáp ứng đầy đủ các điều kiện đối với tổ chức khi kinh doanh bất động sản theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 9 <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/dat-dai/luat-kinh-doanh-bat-dong-san-cua-quoc-hoi-so-29-2023-qh15-284798-d1.html" target="_blank" title="29/2023/QH15">Luật Kinh doanh bất động sản</a> và khoản 1 Điều 5 Nghị định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/dau-tu/nghi-dinh-96-2024-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-mot-so-dieu-cua-luat-kinh-doanh-bat-dong-san-362072-d1.html" target="_blank" title="96/2024/NĐ-CP">96/2024/NĐ-CP</a> khi thực hiện hoạt động kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Sử dụng vốn góp vốn chủ sở hữu để thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật đất đai, pháp luật về kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Tuân thủ quy định của pháp luật trong việc thực hiện dự án theo Quyết định này; thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng theo quy hoạch xây dựng khu công nghiệp Hòa Ninh được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chịu mọi rủi ro, chi phí và chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định tại Điều 47 và Điều 48 <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/dau-tu/luat-dau-tu-cong-2024-so-58-2024-qh15-moi-nhat-379074-d1.html" target="_blank" title="58/2024/QH15">Luật Đầu tư</a> trong trường hợp vi phạm quy định của pháp luật về đầu tư và quy định của pháp luật về đất đai.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Thu hút các dự án đầu tư vào khu công nghiệp phù hợp định hướng tập trung phát triển các ngành công nghiệp vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/nghi-quyet-81-2023-qh15-quy-hoach-tong-the-quoc-gia-thoi-ky-2021-2030-tam-nhin-den-nam-2050-241503-d1.html" target="_blank" title="81/2023/QH15">81/2023/QH15</a>, phương hướng phát triển các khu công nghiệp theo quy định tại điểm a mục 3 phần V Điều 1 Quyết định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/quyet-dinh-376-qd-ttg-2024-quy-hoach-vung-bac-trung-bo-va-duyen-hai-mien-trung-326769-d1.html" target="_blank" title="376/QĐ-TTg">376/QĐ-TTg</a> và phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp theo quy định tại mục 5 Phần IV Điều 1 Quyết định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/chinh-sach/quyet-dinh-1287-qd-ttg-2023-quy-hoach-thanh-pho-da-nang-thoi-ky-2021-2030-273963-d1.html" target="_blank" title="1287/QĐ-TTg">1287/QĐ-TTg</a>.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">c) Đảm bảo dự án nằm trong phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong Quy hoạch thành phố Đà Nẵng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về đất đai; được phân bổ đủ chỉ tiêu đất khu công nghiệp để thực hiện theo tiến độ được phê duyệt;</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">d) Tổ chức xây dựng và thực hiện phương án thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cho thuê đất để thực hiện dự án phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về quy mô diện tích, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án; đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử dụng địa điểm thực hiện dự án; bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 182 <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/dat-dai/luat-dat-dai-2024-296638-d1.html" target="_blank" title="31/2024/QH15">Luật Đất đai;</a></span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">Trường hợp trong khu vực thực hiện dự án có tài sản công, đề nghị thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, đảm bảo không thất thoát tài sản nhà nước. Việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ, hẹp do Nhà nước quản lý (nếu có) cần đảm bảo đáp ứng tiêu chí theo quy định tại Điều 47 Nghị định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/dat-dai/nghi-dinh-102-2024-nd-cp-cua-chinh-phu-quy-dinh-chi-tiet-thi-hanh-mot-so-dieu-cua-luat-dat-dai-361911-d1.html" target="_blank" title="102/2024/NĐ-CP">102/2024/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật<em> </em>Đất đai;</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">đ) Thực hiện nghiêm túc trách nhiệm giám sát, đánh giá dự án đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 70 <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/dau-tu/luat-dau-tu-cong-2024-so-58-2024-qh15-moi-nhat-379074-d1.html" target="_blank" title="58/2024/QH15">Luật Đầu tư</a>, Điều 72 và Điều 93 Nghị định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/nghi-dinh-29-2021-nd-cp-tham-dinh-du-an-quan-trong-quoc-gia-va-giam-sat-danh-gia-dau-tu-200315-d1.html" target="_blank" title="29/2021/NĐ-CP">29/2021/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư;</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">e) Chỉ đạo Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng và các cơ quan có liên quan:</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Theo dõi, giám sát quá trình triển khai thực hiện dự án, đảm bảo phù hợp với yêu cầu bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hóa và các điều kiện theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Thực hiện trách nhiệm giám sát, đánh giá dự án đầu tư của cơ quan đăng ký đầu tư đối với các dự án thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều 70 Luật Đầu tư, Điều 71 và Điều 94 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện theo quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp Hòa Ninh đã được phê duyệt, hoàn thành thủ tục xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; đảm bảo địa điểm, quy mô diện tích của dự án phù hợp với chủ trương đầu tư dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cơ cấu sử dụng đất của dự án và khoảng cách an toàn về môi trường tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan; thu hút các dự án đầu tư vào khu công nghiệp phù hợp định hướng tập trung phát triển các ngành công nghiệp vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung theo quy định tại điểm b khoản, 1 Điều 3 Nghị quyết số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/nghi-quyet-81-2023-qh15-quy-hoach-tong-the-quoc-gia-thoi-ky-2021-2030-tam-nhin-den-nam-2050-241503-d1.html" target="_blank" title="81/2023/QH15">81/2023/QH15</a> ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050, phương hướng phát triển các khu công nghiệp theo quy định tại điểm a mục 3 phần V Điều 1 Quyết định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/quyet-dinh-376-qd-ttg-2024-quy-hoach-vung-bac-trung-bo-va-duyen-hai-mien-trung-326769-d1.html" target="_blank" title="376/QĐ-TTg">376/QĐ-TTg</a> ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp theo quy định tạỉ mục 5 Phần IV Điều 1 Quyết định số 1278/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến nàm 2050.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Yêu cầu nhà đầu tư được lựa chọn: (i) trong quá trình triển khai dự án nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thì phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật về khoáng sản; (ii) tuân thủ quy định của Luật Thủy lợi và các văn bản hướng dẫn thi hành, đảm bảo việc thực hiện dự án không ảnh hưởng tới việc quản lý, vận hành hệ thống thủy lợi và khả năng canh tác của người dân xung quanh; (iii) phối hợp trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đầu tư xây dựng nhà ở công nhân, các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="color:black">- Kiểm tra, xác định nhà đầu tư được lựa chọn đáp ứng điều kiện được Nhà nước cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại thời điểm cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; giám sát chặt chẽ tiến độ thực hiện dự án, việc sử dụng vốn góp chủ sở hữu theo cam kết để thực hiện dự án, việc đáp ứng đủ các điều kiện đối với tổ chức khi kinh doanh bất động sản theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 9 <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/dat-dai/luat-kinh-doanh-bat-dong-san-cua-quoc-hoi-so-29-2023-qh15-284798-d1.html" target="_blank" title="29/2023/QH15">Luật Kinh doanh bất động sản</a> và khoản 1 Điều 5 Nghị định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/dau-tu/nghi-dinh-96-2024-nd-cp-quy-dinh-chi-tiet-mot-so-dieu-cua-luat-kinh-doanh-bat-dong-san-362072-d1.html" target="_blank" title="96/2024/NĐ-CP">96/2024/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh<em> </em>doanh bất động sản khi thực hiện hoạt động kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các cam kết của nhà đầu tư về thu hút các dự án đầu tư và đảm bảo điều kiện đầu tư hạ tầng khu công nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/cong-nghiep/nghi-dinh-35-2022-nd-cp-quy-dinh-quan-ly-khu-cong-nghiep-va-khu-kinh-te-221871-d1.html" target="_blank" title="35/2022/NĐ-CP">35/2022/NĐ-CP</a>; trường hợp không thực hiện đúng cam kết thì thực hiện các thủ tục phù hợp theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.</span></p> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383454_a2
383,455
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3834550"><b><span style="color:black">Điều 1. </span></b><span style="color:black">Giải thể Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu được thành lập tại Quyết định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/tai-nguyen/quyet-dinh-43-qd-ttg-thu-tuong-chinh-phu-67411-d1.html" target="_blank" title="43/QĐ-TTg">43/QĐ-TTg</a> ngày 09 tháng 01 năm 2012 và được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/co-cau-to-chuc/quyet-dinh-321-qd-ttg-thu-tuong-chinh-phu-112945-d1.html" target="_blank" title="321/QĐ-TTg">321/QĐ-TTg</a> ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.</span></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383455_a1
383,455
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3834551"><b><span style="color:black">Điều 2. </span></b><span style="color:black">Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.</span></span><p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383455_a2
383,405
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3834050"><b>Điều 1.</b> Phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chiến lược) với các nội dung sau:</span> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383405_a1
383,405
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3834056"><b>Điều 2.</b> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.</span> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"></p></body></html>
383405_a2
383,405
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3834057"><b>Điều 3.</b> Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</span> <p style="text-align:justify;text-indent:.5in"><span style="font-family:"> </span></p> <table cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="border-collapse:collapse;width: 100%;" width="100%"> <tbody> <tr> <td valign="top" width="54%"> <p><b><i><span>
383405_a3
383,075
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3830750"><strong><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 1. Giảm thuế giá trị gia tăng</span></span></span></strong></span> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản ph</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">ẩ</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">m từ kim loại đúc s</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">ẵ</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">n, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">I</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> ban hành kèm theo Nghị định này</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">gồm</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">thuế</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> giá trị gia tăng.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Các </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">tổng</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Trường </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">hợp</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/thue/luat-thue-gia-tri-gia-tang-2008-36128-d1.html" target="_blank" title="13/2008/QH12">Luật Thuế giá trị gia tăng </a>thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Mức giảm thuế giá trị gia tăng</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Trình tự, thủ tục thực hiện</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">”</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thu</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">ế</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đã</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đ</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">ầ</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">y đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/chinh-sach/nghi-quyet-174-2024-qh15-cua-quoc-hoi-ky-hop-thu-8-quoc-hoi-khoa-xv-379857-d1.html" target="_blank" title="174/2024/QH15">174/2024/QH15</a>”.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">điểm</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> a khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điều này.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">điểm</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> b khoản 2 </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Đ</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">iều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">phải</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> ghi rõ số tiền được giảm theo quy định tại khoản 3 Điều này.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Trường hợp cơ sở kinh doanh </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đã</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> lập hóa đơn và </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đã</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">để</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">xử</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ. Căn cứ vào hóa đơn sau khi </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">xử</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> lý, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">chỉnh</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;"> thuế đầu vào (nếu có).</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. </span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Cơ sở kinh doanh quy định tại Đi</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">ề</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">u này thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo M</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">ẫ</span></span></span><span style="color:#0D0D0D;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">u số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.</span></span></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;line-height:normal;"></p></body></html>
383075_a1
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3829711"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 (sau đây gọi tắt là Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a>), gồm:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Khoản 6 Điều 49 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về phân loại dự án đầu tư xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Điểm b khoản 3 Điều 52 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Điểm d1 khoản 2 Điều 54 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án nhà ở, khu đô thị;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Điểm đ khoản 3 Điều 56 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về lựa chọn tổ chức, cá nhân thẩm tra phục vụ thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Khoản 5 Điều 57 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về việc thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ của cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực đối với các dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao, dự án có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">e) Khoản 4 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn, công trình ảnh hướng lớn đến an toàn và lợi ích cộng đồng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">g) Khoản 6 Điều 61 của Luật Xây dựng năm 2014 quy định chi tiết về lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">h) Khoản 4 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a> quy định chi tiết về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">i) Khoản 6 Điều 78 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 quy định chi tiết về các bước thiết kế xây dựng, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh thiết kế xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">k) Điểm đ khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được miễn giấy phép xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">l) Khoản 5 Điều 102 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 36 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về việc cấp giấy phép xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">m) Khoản 2 Điều 128 của Luật Xây dựng năm 2014 quy định chi tiết về công trình xây dựng đặc thù;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">n) Khoản 5 Điều 148 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 53 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng; về sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề; giấy phép hoạt động xây dựng đối với nhà thầu là tổ chức, cá nhân nước ngoài;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">o) Khoản 2 Điều 161 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 60 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 về ban hành, chỉ đạo xây dựng và thực hiện chính sách, chiến lược, kế hoạch đảm bảo đầu tư xây dựng hiệu quả, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm năng lượng, tài nguyên, phát triển bền vững; quy định việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng do cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước đầu tư tại nước ngoài.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Các biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng gồm:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Trình tự đầu tư xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Trình tự thực hiện, nhiệm vụ, nội dung, phương án kỹ thuật, quản lý công tác khảo sát xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Quản lý trật tự xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Việc quản lý các hoạt động xây dựng về quy hoạch xây dựng; chi phí đầu tư xây dựng; chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a1
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3829712"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Các tổ chức, cá nhân trong nước hoạt động đầu tư xây dựng tại nước ngoài thực hiện theo quy định riêng tại Mục 2 Chương V Nghị định này và các quy định pháp luật có liên quan.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Đối với dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài thực hiện theo quy định của Nghị định này và pháp luật về quản lý sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a2
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3829713"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 3. Giải thích từ ngữ</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Công trình chính của dự án đầu tư xây dựng</span> là công trình có công năng, quy mô quyết định đến mục tiêu, quy mô đầu tư của dự án.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng</span> là công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục XI Nghị định này.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Công trình xây dựng theo tuyến</span> là công trình được xây dựng theo hướng tuyến trong một hoặc nhiều khu vực địa giới hành chính, như: đường bộ; đường sắt; luồng, kênh đường thủy nội địa; luồng, kênh hàng hải; tuyến cáp treo; đường dây tải điện; mạng cáp ngoại vi viễn thông, công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; đường ống dẫn dầu, dẫn khí, cấp thoát nước; đập đầu mối công trình thủy lợi, thủy điện; hệ thống dẫn, chuyển nước; đê, kè và các công trình tương tự khác.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Công trình ngầm</span> là những công trình được xây dựng dưới mặt đất, dưới mặt nước, gồm: công trình công cộng ngầm được hình thành theo dự án độc lập, công trình giao thông ngầm, được xác định tại quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch không gian ngầm hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất</span> là tầng hầm (nếu có) và các bộ phận của công trình nằm dưới mặt đất.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Dự án đầu tư xây dựng quy mô lớn sử dụng vốn khác</span> có yêu cầu thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng, gồm: dự án đầu tư xây dựng nhóm A theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công; dự án đầu tư xây dựng do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">7. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công</span> bao gồm: dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn chi thường xuyên ngân sách nhà nước, dự án đầu tư xây dựng của quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách theo Luật Ngân sách nhà nước; dự án sử dụng vốn vay do Chính phủ bảo lãnh theo Luật Quản lý nợ công; dự án đầu tư xây dựng của doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; dự án sử dụng vốn nhà nước khác theo quy định pháp luật có liên quan; trừ dự án sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của Luật Đầu tư công.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">8. Dự án đầu tư xây dựng sửa chữa, cải tạo</span> là dự án đầu tư xây dựng nhằm duy trì, nâng cấp, mở rộng quy mô đầu tư xây dựng trên cơ sở giữ lại toàn bộ hoặc một phần hệ thống kết cấu chịu lực chính của công trình hiện hữu.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">9. Hạ tầng kỹ thuật khung</span> là hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật chính của đô thị, nông thôn và khu chức năng; được xác định trong nội dung quy hoạch chung, quy hoạch phân khu; gồm các công trình giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước và các công trình hạ tầng kỹ thuật không theo tuyến.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">10. Giấy phép hoạt động xây dựng</span> là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho nhà thầu nước ngoài theo từng hợp đồng sau khi trúng thầu hoặc được chọn thầu để thực hiện hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật Việt Nam.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">11. Thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front - End Engineering Design)</span>, sau đây gọi là thiết kế FEED, là bước thiết kế được lập theo thông lệ quốc tế đối với dự án có thiết kế công nghệ sau khi dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt để cụ thể hóa các yêu cầu về dây chuyền công nghệ, thông số kỹ thuật của các thiết bị, vật liệu sử dụng chủ yếu, giải pháp xây dựng để triển khai bước thiết kế tiếp theo.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">12. Nhà thầu nước ngoài quy định tại Nghị định này</span> là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân có quốc tịch nước ngoài, đã được lựa chọn; ký kết, thực hiện hợp đồng xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Nhà thầu nước ngoài có thể là tổng thầu hoặc nhà thầu liên danh hoặc nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">13. Chủ nhiệm</span> là chức danh của cá nhân được tổ chức giao nhiệm vụ quản lý, điều phối thực hiện toàn bộ công việc tư vấn có nhiều chuyên môn khác nhau, gồm: chủ nhiệm lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">14. Chủ trì</span> là chức danh của cá nhân được tổ chức giao nhiệm vụ phụ trách thực hiện công việc theo lĩnh vực chuyên môn, gồm: chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; chủ trì kiểm định xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">15. Giám sát trưởng</span> là chức danh của cá nhân được tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình giao nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động giám sát thi công xây dựng đối với một công trình hoặc gói thầu cụ thể.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">16. Chỉ huy trưởng hoặc giám đốc dự án của nhà thầu</span> (sau đây gọi chung là chỉ huy trưởng) là chức danh của cá nhân được tổ chức thi công xây dựng giao nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động thi công xây dựng đối với một công trình hoặc gói thầu cụ thể.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">17. Giám đốc quản lý dự án</span> là chức danh của cá nhân được Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực, người đại diện theo pháp luật của tổ chức tư vấn quản lý dự án, người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư (trường hợp chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc hoặc thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án) giao nhiệm vụ quản lý, điều phối thực hiện quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng cụ thể.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">18. Mã số chứng chỉ hành nghề</span> là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của cá nhân. Mỗi cá nhân tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ hành nghề. Mã số chứng chỉ hành nghề không thay đổi khi cá nhân đề nghị cấp mới, cấp lại hoặc cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">19. Mã số chứng chỉ năng lực</span> là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. Mỗi tổ chức tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số chứng chỉ năng lực. Mã số chứng chỉ năng lực không thay đổi khi tổ chức đề nghị cấp mới, cấp lại chứng chỉ năng lực.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">20. Người đề nghị thẩm định</span> là chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân được người quyết định đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư để trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">21. Quy hoạch xây dựng trong Nghị định này được gọi chung cho các loại quy hoạch sau</span>: quy hoạch đô thị, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch nông thôn, quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch xây dựng không gian ngầm.</span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a3
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3829714"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 4. Trình tự đầu tư xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 50 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 được quy định cụ thể như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: lập đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài (nếu có); lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư để quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án; lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng làm cơ sở lập dự án; lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng; các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; vận hành, chạy thử; nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng; quyết toán hợp đồng xây dựng; giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng; các công việc cần thiết khác liên quan đến thực hiện dự án;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Giai đoạn kết thúc xây dựng gồm các công việc: quyết toán hợp đồng xây dựng, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, xác nhận hoàn thành công trình; bàn giao công trình đưa vào sử dụng; bảo hành công trình xây dựng, bàn giao các hồ sơ liên quan; giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng; các công việc cần thiết khác.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình khẩn cấp thực hiện theo quy định tại Điều 69 Nghị định này. Trình tự thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư có cấu phần xây dựng (sau đây gọi là dự án PPP) thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Đối với các dự án không quy định tại khoản 2 Điều này, tùy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của dự án, người quyết định đầu tư quyết định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp, đồng thời đối với các công việc quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này, phù hợp với các nội dung tại quyết định phê duyệt dự án.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Đối với dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng chìa khóa trao tay, trình tự đầu tư xây dựng được thực hiện phù hợp với nội dung quy định của hợp đồng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a4
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3829715"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 5. Phân loại dự án đầu tư xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Dự án đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 49 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a>, được phân loại nhằm quản lý các hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Theo công năng phục vụ, tính chất chuyên ngành, mục đích quản lý của dự án và các công trình thuộc dự án, dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Phụ lục X Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Theo nguồn vốn sử dụng, hình thức đầu tư, dự án đầu tư xây dựng được phân loại gồm: dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP và dự án sử dụng vốn khác. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn hỗn hợp gồm nhiều nguồn vốn nêu trên được phân loại như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Dự án sử dụng một phần vốn đầu tư công là dự án đầu tư công, được quản lý theo pháp luật về đầu tư công;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Dự án PPP có sử dụng vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của pháp luật về PPP;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Dự án sử dụng vốn hỗn hợp bao gồm vốn nhà nước ngoài đầu tư công và vốn khác: trường hợp có tỷ lệ vốn nhà nước ngoài đầu tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư thì được quản lý theo các quy định đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công; trường hợp còn lại được quản lý theo quy định đối với dự án sử dụng vốn khác. Tỷ lệ vốn nhà nước ngoài đầu tư công do người quyết định đầu tư xem xét quyết định làm cơ sở lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, gồm:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư không quá 20 tỷ đồng (không bao gồm chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng, tiền sử dụng đất), trừ dự án đầu tư xây dựng công trình di sản văn hoá thực hiện theo pháp luật về di sản văn hoá;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Dự án đầu tư xây dựng nhóm C nhằm mục đích bảo trì, duy tu, bảo dưỡng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Dự án nạo vét, duy tu luồng hàng hải công cộng, đường thủy nội địa;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Dự án đầu tư xây dựng có nội dung chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lắp đặt thiết bị hoặc dự án sửa chữa, cải tạo không ảnh hưởng đến an toàn chịu lực công trình có chi phí xây dựng (không bao gồm chi phí thiết bị) dưới 10% tổng mức đầu tư và không quá 10 tỷ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">e) Người quyết định đầu tư được quyết định việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với các dự án quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản này khi dự án có yêu cầu đặc thù về kỹ thuật xây dựng hoặc thiết kế công nghệ cần lập thiết kế cơ sở; các dự án này không thuộc trường hợp phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng. Người quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở, đảm bảo các nội dung thẩm định tuân thủ theo quy định pháp luật.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a5
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3829716"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 6. Nguyên tắc lập, thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Khách quan, minh bạch về trình tự, thủ tục, hồ sơ, kết quả thẩm định và tuân thủ các quy định về thủ tục hành chính trong quá trình thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Việc lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, phê duyệt dự án được thực hiện với toàn bộ dự án, từng dự án thành phần, hoặc theo giai đoạn thực hiện đối với một hoặc một số công trình của dự án (theo phân kỳ đầu tư) bảo đảm các yêu cầu nêu tại quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quy định của pháp luật có liên quan.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được thực hiện đối với toàn bộ các công trình hoặc từng công trình của dự án hoặc từng phần của công trình theo giai đoạn thi công công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư nhưng phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ về nội dung và các cơ sở tính toán giữa các giai đoạn và với thiết kế cơ sở được thẩm định, phê duyệt.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đúng thẩm quyền hoặc theo ủy quyền sau khi dự án, thiết kế xây dựng được các cơ quan có thẩm quyền kết luận đủ điều kiện và được cơ quan chủ trì thẩm định tổng hợp, trình phê duyệt theo quy định.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Việc lập, thẩm định, phê duyệt đối với việc dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh được thực hiện đối với riêng nội dung điều chỉnh hoặc cho toàn bộ nội dung của dự án, thiết kế xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a6
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3829717"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 7. Nguyên tắc thực hiện các thủ tục hành chính</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Các thủ tục hành chính quy định tại Nghị định này được thực hiện theo quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Việc nộp hồ sơ thủ tục hành chính được thực hiện theo một trong các hình thức sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Thông qua dịch vụ bưu chính;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Trực tuyến tại cổng dịch vụ công.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Tổ chức, cá nhân đề nghị giải quyết thủ tục hành chính chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ bản vẽ nộp theo hình thức trực tuyến phải được ký chữ ký số theo quy định.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính không yêu cầu cung cấp các giấy tờ, thông tin có trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng, hệ thống thông tin về đất đai khi các thông tin, dữ liệu này đã được cập nhật hoặc kết nối chia sẻ.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Khi thực hiện và sau khi kết thúc thủ tục hành chính, cơ quan thực hiện thủ tục hành chính, chủ đầu tư hoặc người đề nghị thẩm định có trách nhiệm cung cấp thông tin lên cổng thông tin điện tử theo quy định của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chỉ chịu trách nhiệm về nội dung giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo quy định pháp luật, không chịu trách nhiệm về quy trình thực hiện, nội dung, kết quả thực hiện của các văn bản pháp lý đã được cơ quan, người có thẩm quyền khác chấp thuận, thẩm định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó; không chịu trách nhiệm về việc người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan có liên quan thực hiện các bước tiếp theo không đúng với nội dung, yêu cầu đã nêu tại kết quả thực hiện thủ tục hành chính.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">7. Ngày thực hiện thủ tục hành chính quy định trong Nghị định này không bao gồm ngày nghỉ lễ, tết khi trong thời gian thực hiện thủ tục hành chính có số ngày nghỉ lễ, tết lớn hơn 03 ngày.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a7
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3829718"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 8. Ứng dụng mô hình thông tin công trình (BIM) trong hoạt động xây dựng và các giải pháp công nghệ số</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Việc áp dụng BIM trong hoạt động xây dựng được quy định như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Áp dụng đối với dự án có quy mô từ nhóm B trở lên ở thời điểm bắt đầu chuẩn bị dự án và chỉ yêu cầu áp dụng đối với công trình xây dựng mới từ cấp II trở lên thuộc dự án;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Đối với các công trình không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này, khuyến khích chủ đầu tư chủ động áp dụng BIM trong đầu tư xây dựng và cung cấp tập tin BIM theo quy định tại khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Đối với các công trình quy định tại khoản 1 Điều này, ngoài các hồ sơ trình thẩm định, cấp phép xây dựng theo quy định của Nghị định này, chủ đầu tư (hoặc người đề nghị thẩm định) có trách nhiệm cung cấp dữ liệu BIM của công trình theo các định dạng gốc và định dạng chuẩn IFC 4.0 hoặc các định dạng mở khác phù hợp với đặc thù, tính chất của công trình bằng các thiết bị lưu trữ phổ biến. Dữ liệu BIM có thể bao gồm nhiều tệp tin nhưng dung lượng của mỗi tệp tin không quá 500 MB. Nội dung dữ liệu BIM nộp cho cơ quan chuyên môn về xây dựng phải có các thông tin thể hiện được vị trí, hình dạng không gian ba chiều của công trình, trong đó thể hiện đầy đủ kích thước chủ yếu các bộ phận chính của công trình.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Dữ liệu BIM là tài nguyên số được tạo lập, quản lý và khai thác trong quá trình thực hiện dự án xây dựng. Phạm vi, nội dung thực hiện và các yêu cầu thông tin cần thiết của BIM đối với công trình được áp dụng BIM sẽ được thực hiện theo thỏa thuận được nêu tại hợp đồng của các bên có liên quan tại từng giai đoạn của dự án và đáp ứng yêu cầu tại khoản 4 Điều này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Việc sử dụng mô hình BIM để hỗ trợ công tác quản lý nhà nước về công trình xây dựng thực hiện như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng được sử dụng dữ liệu BIM để hỗ trợ trong quá trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, cấp phép xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Đối với công trình xây dựng có quy mô cấp đặc biệt, cấp I thuộc đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 82 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 được sửa đổi bổ sung tại khoản 24 Điều 11 Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a> và các công trình có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế trong quá trình thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại Nghị định này, tại kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình cần có đánh giá của đơn vị tư vấn thẩm tra về tính thống nhất của mô hình BIM với các kết quả tính toán, thiết kế thể hiện tại hồ sơ nộp thực hiện thủ tục hành chính;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Chủ đầu tư có trách nhiệm cập nhật tệp tin BIM trong hồ sơ thiết kế vào cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng theo quy định của Nghị định về cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Khuyến khích nghiên cứu, áp dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động đầu tư xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Bộ Xây dựng ban hành quyết định hướng dẫn việc áp dụng BIM trong hoạt động xây dựng. Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành ban hành quyết định hướng dẫn chi tiết áp dụng BIM theo các giai đoạn của dự án thuộc chuyên ngành do mình quản lý.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a8
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc3829719"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 9. Công trình hiệu quả năng lượng, công trình xanh</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Khi đầu tư xây dựng công trình phải có giải pháp kỹ thuật và biện pháp quản lý nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, bảo vệ môi trường theo các quy định pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Nhà nước khuyến khích xây dựng, phát triển công trình hiệu quả năng lượng, công trình xanh.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Việc phát triển các công trình nêu tại khoản 2 Điều này thực hiện theo chính sách, kế hoạch và lộ trình áp dụng do Thủ tướng Chính phủ quy định.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a9
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297110"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 10. Áp dụng tiêu chuẩn, vật liệu và công nghệ mới trong hoạt động xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Tiêu chuẩn áp dụng cho công trình phải được người quyết định đầu tư xem xét, chấp thuận khi quyết định đầu tư và được thể hiện trong quyết định phê duyệt dự án hoặc bằng văn bản riêng. Trong quá trình thực hiện dự án, trường hợp cần thiết, chủ đầu tư được đề xuất thay đổi, bổ sung các tiêu chuẩn áp dụng khi việc thay đổi, bổ sung tiêu chuẩn không làm thay đổi các nội dung dẫn đến yêu cầu phải điều chỉnh dự án theo quy định và phải được người quyết định đầu tư đồng ý bằng văn bản để làm cơ sở thực hiện.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Việc lựa chọn, áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn cơ sở phải tuân thủ các quy định của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>và quy định của pháp luật khác có liên quan.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Trong thuyết minh thiết kế cơ sở, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở hoặc chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có), theo mức độ chi tiết của bước thiết kế, phải có đánh giá về sự tuân thủ với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tính tương đồng với các tiêu chuẩn có liên quan;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Ưu tiên sử dụng các tiêu chuẩn nước ngoài đã được áp dụng rộng rãi.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Trường hợp áp dụng tiêu chuẩn cơ sở:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Khi áp dụng tiêu chuẩn cơ sở thì phải có thuyết minh về sự tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tính tương thích, đồng bộ với các tiêu chuẩn có liên quan;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Việc công bố các tiêu chuẩn cơ sở phải tuân thủ chặt chẽ các quy định, quy trình được quy định tại các pháp luật khác có liên quan.</span></span></span></p><p style="text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Việc sử dụng vật liệu, công nghệ mới phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tương thích với các tiêu chuẩn có liên quan; đảm bảo tính khả thi, sự bền vững, an toàn và hiệu quả.</span></span></span></p><p style="text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"> </p><p align="center" style="text-align:center;background:white;"></p></body></html>
382971_a10
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297113"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 11. Lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để xem xét, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 52 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a>.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Phương án thiết kế sơ bộ của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng được thể hiện trên thuyết minh và bản vẽ, bao gồm các nội dung sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Bản vẽ thiết kế sơ bộ gồm: sơ đồ vị trí, dự kiến địa điểm khu đất xây dựng; sơ bộ tổng mặt bằng của dự án hoặc sơ đồ hướng tuyến trong trường hợp công trình xây dựng theo tuyến; bản vẽ thể hiện giải pháp thiết kế sơ bộ công trình chính của dự án;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Thuyết minh về quy mô, tính chất của dự án; hiện trạng, ranh giới khu đất; thuyết minh về sự phù hợp với quy hoạch (nếu có), kết nối giao thông, hạ tầng kỹ thuật xung quanh dự án; thuyết minh về giải pháp thiết kế sơ bộ;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ về dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ (nếu có).</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Việc lập sơ bộ tổng mức đầu tư của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi quy định tại Điều 53 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, trong đó, theo yêu cầu từng dự án, thuyết minh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi còn phải có một số nội dung cụ thể như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Việc đáp ứng các điều kiện làm chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có) đối với trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với việc chấp thuận nhà đầu tư;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Dự kiến sơ bộ diện tích đất trồng lúa, đất lâm nghiệp và các loại đất khác cần chuyển đổi mục đích sử dụng để làm dự án đầu tư xây dựng (nếu có);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Đối với dự án khu đô thị, nhà ở cần có thuyết minh việc triển khai dự án đầu tư đáp ứng mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương trong từng giai đoạn (nếu có); sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở; việc thực hiện nghĩa vụ nhà ở xã hội và các ưu đãi (nếu có); sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong dự án và kết nối với hạ tầng ngoài phạm vi dự án đối với dự án khu đô thị.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a11
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297114"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 12. Phân chia dự án thành phần</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Trường hợp phân chia dự án thành phần tại giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng hoặc lập đề xuất dự án, các dự án thành phần được xác định tại quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Trường hợp người quyết định đầu tư quyết định phân chia dự án thành phần trong giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, quyết định đầu tư, các dự án thành phần phải đáp ứng các yêu cầu sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đáp ứng điều kiện được phân chia dự án thành phần theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 50 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 của Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a>;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Quy mô dự án thành phần không thuộc trường hợp được lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Phải có một dự án thành phần được lập cho toàn bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung của dự án và một số công trình xây dựng khác (nếu có), trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Dự án gồm nhiều công trình xây dựng không theo tuyến được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên khi đáp ứng điều kiện tại điểm a, b khoản 2 Điều này được phân chia thành các dự án thành phần theo địa bàn tỉnh.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a12
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297115"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 13. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 52 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Các quy hoạch được sử dụng làm căn cứ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (sau đây gọi tắt là lập dự án đầu tư xây dựng) gồm:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đối với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khung của vùng liên huyện, vùng huyện: quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện là căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Đối với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khung đô thị, khu chức năng: quy hoạch chung đô thị hoặc quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch chung khu chức năng là căn cứ lập dự án đầu tư xây dựng. Trường hợp pháp luật về quy hoạch không yêu cầu lập quy hoạch chung thì quy hoạch phân khu là cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khung;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình ngầm: quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quy hoạch không gian ngầm hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành là căn cứ lập dự án đầu tư xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Đối với các dự án được hình thành từ quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành theo pháp luật về quy hoạch và pháp luật chuyên ngành: quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành là cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Đối với dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng: quy hoạch lâm nghiệp quốc gia hoặc quy hoạch tỉnh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, phương án quản lý rừng bền vững và Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật lâm nghiệp là căn cứ lập dự án đầu tư xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">e) Đối với dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh: quy hoạch di tích theo pháp luật về di sản văn hóa là căn cứ lập dự án đầu tư xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">g) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng ở các khu vực không yêu cầu lập quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành: phương án tuyến công trình, vị trí công trình, tổng mặt bằng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận là căn cứ lập dự án đầu tư xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">h) Trường hợp dự án được đầu tư xây dựng tại khu vực đã ổn định về chức năng sử dụng đất không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết đô thị theo pháp luật về quy hoạch đô thị: thiết kế đô thị riêng hoặc quy chế quản lý kiến trúc là cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">i) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng sửa chữa, cải tạo giữ nguyên quy mô, chức năng hiện hữu của các công trình xây dựng thì không yêu cầu lập quy hoạch làm căn cứ lập dự án đầu tư xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">k) Đối với các dự án còn lại: quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (lập theo quy trình rút gọn) là căn cứ lập dự án đầu tư xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Khi lập dự án đầu tư xây dựng, chủ đầu tư hoặc người được giao chuẩn bị dự án được điều chỉnh một số nội dung cụ thể sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Điều chỉnh về bố cục, hình khối, thông số kỹ thuật công trình khi bảo đảm các chỉ tiêu, thông số trong quy hoạch xây dựng được duyệt về chỉ tiêu sử dụng đất, chỉ giới xây dựng, quy định về quản lý không gian và thiết kế đô thị, quy chế quản lý kiến trúc (nếu có), quy chuẩn về quy hoạch xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Điều chỉnh một số chỉ tiêu, thông số trong văn bản về quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư được duyệt khi không thuộc trường hợp có yêu cầu phải điều chỉnh chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo hình thức PPP.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a13
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297116"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 14. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 54 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 của Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a>.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Ngoài các quy định chung theo khoản 1 Điều này, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị còn phải thuyết minh rõ các nội dung sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Sự phù hợp của dự án đầu tư xây dựng với các nội dung tại quyết định hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư được phê duyệt (nếu có);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở; tỷ lệ, số lượng các loại nhà ở (biệt thự, liền kề, căn hộ chung cư); sự tương thích của số lượng các loại nhà ở với chỉ tiêu dân số theo quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Việc thực hiện yêu cầu về nghĩa vụ, tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Kế hoạch xây dựng và hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật trước khi khai thác nhà ở (nếu có), công trình hạ tầng xã hội và các công trình khác trong dự án; kế hoạch và danh mục các khu vực hoặc công trình và dịch vụ công ích sẽ bàn giao trong trường hợp có bàn giao cho Nhà nước.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Trường hợp lập theo dự án thành phần hoặc theo giai đoạn thực hiện (phân kỳ đầu tư), tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án thành phần hoặc Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo giai đoạn thực hiện phải thuyết minh rõ các nội dung sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Mục tiêu, quy mô, tiến độ thực hiện tổng thể của dự án;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Mục tiêu, quy mô, tiến độ thực hiện dự án thành phần; việc đáp ứng điều kiện phân chia dự án thành phần theo quy định pháp luật; sự phù hợp của tiến độ thực hiện dự án thành phần với tiến độ tổng thể (trường hợp phân chia theo dự án thành phần);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Phương án phân kỳ đầu tư đảm bảo tiến độ thực hiện tổng thể dự án, phù hợp với chủ trương đầu tư được phê duyệt (trường hợp phân kỳ đầu tư);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Việc bảo đảm kết nối, vận hành toàn bộ dự án;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Trường hợp lập dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định này còn phải nêu rõ danh mục, mục tiêu, quy mô, tiến độ thực hiện của các dự án thành phần còn lại; các giải pháp bảo đảm đồng bộ hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội (nếu có) của toàn bộ dự án.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a14
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297117"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 15. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư theo quy định tại Điều 57 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a> được quy định cụ thể như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, tổng hợp kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại Nghị định này, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt dự án.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Đối với các dự án không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người quyết định đầu tư giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc (nếu có) hoặc tổ chức, cá nhân có chuyên môn, năng lực phù hợp với tính chất, nội dung của dự án (khi không có cơ quan chuyên môn trực thuộc) làm cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Người đề nghị thẩm định có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, trình hồ sơ đến cơ quan chủ trì thẩm định theo quy định tại khoản 3 Điều này để tổ chức thẩm định. Kết quả thực hiện thẩm định tham khảo theo Mẫu số 04, Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Theo yêu cầu riêng của từng dự án, chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án phải thực hiện các thủ tục, yêu cầu theo quy định của pháp luật có liên quan ở giai đoạn chuẩn bị dự án, trình cơ quan chủ trì thẩm định làm cơ sở xem xét, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, gồm:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Văn bản thoả thuận cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, đấu nối giao thông, các văn bản thỏa thuận về kết nối hạ tầng khác (nếu có);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (nếu có);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Kết quả thẩm định đối với dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh theo quy định của pháp luật về di sản văn hoá;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Kết quả thực hiện thủ tục về Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu thuộc đối tượng thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">e) Kết quả thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định các nội dung theo quy định tại Điều 57 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 của Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a>, trong đó một số nội dung được quy định cụ thể như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc có ảnh hưởng xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ, cơ quan chủ trì thẩm định gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ. Trình tự, thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ thực hiện theo quy định tại Điều 20 và Điều 21 Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Việc xác định tổng mức đầu tư của dự án thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">7. Cơ quan chủ trì thẩm định tổng hợp kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có); ý kiến của các cơ quan thực hiện chức năng quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan (nếu có), trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">8. Đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, khi phê duyệt dự án, người quyết định đầu tư giao chủ đầu tư đóng dấu phê duyệt hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a15
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297118"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 16. Thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Việc thẩm định dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công và dự án PPP do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định pháp luật về dự án quan trọng quốc gia.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Đối với các dự án còn lại, trừ dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này, cơ quan chuyên môn về xây dựng theo chuyên ngành quản lý quy định tại Điều 121 Nghị định này thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Dự án sử dụng vốn đầu tư công;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Dự án PPP;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Dự án có quy mô nhóm B trở lên, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Dự án có quy mô lớn quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định này, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn khác.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với các dự án quy định khoản 2 Điều này được quy định cụ thể như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ giao; dự án có công trình cấp đặc biệt; dự án được đề nghị thẩm định theo quy định tại khoản 10 Điều này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ dự án quy định tại điểm a khoản này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Riêng đối với một số trường hợp cụ thể quy định tại khoản này, thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng không thực hiện theo khoản 3 Điều này mà được quy định như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đối với dự án thuộc chuyên ngành quản lý do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư thì cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ này thực hiện việc thẩm định;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Giao thông vận tải thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với các dự án thuộc lĩnh vực hàng không, đường sắt và hàng hải; trừ dự án quy định tại điểm đ khoản này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, đê điều có mục tiêu đầu tư và phạm vi khai thác, bảo vệ liên quan từ hai tỉnh trở lên;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Công Thương thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án đầu tư xây dựng công trình năng lượng được xây dựng trên biển theo pháp luật về biển và pháp luật chuyên ngành nằm ngoài phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">e) Thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển của dự án đầu tư được thực hiện theo quy định pháp luật về đất đai, thẩm quyền thẩm định đối với với các hạng mục còn lại của dự án thực hiện theo quy định tại Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Đối với dự án gồm nhiều công trình với nhiều loại và cấp khác nhau, thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được xác định theo công trình chính của dự án hoặc công trình chính có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều công trình chính.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Trường hợp các công trình chính có cùng một cấp, người đề nghị thẩm định được lựa chọn trình thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo một công trình chính của dự án. Cơ quan thực hiện thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo chuyên ngành về các nội dung theo quy định tại Điều 18 Nghị định này đối với các công trình chính còn lại trong quá trình thẩm định.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Đối với dự án đầu tư xây dựng được phân chia thành các dự án thành phần theo quy định thì thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng được xác định theo nhóm của dự án thành phần và cấp của công trình thuộc dự án thành phần.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">7. Trường hợp trình thẩm định theo dự án thành phần quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định này hoặc theo giai đoạn thực hiện đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị và khu nhà ở, người đề nghị thẩm định phải trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án thành phần hoặc giai đoạn thực hiện có các công trình hạ tầng kỹ thuật dùng chung của dự án trước hoặc đồng thời với các dự án thành phần hoặc công trình còn lại.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">8. Trường hợp dự án có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên và không thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, người đề nghị thẩm định được lựa chọn trình thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của một trong các địa phương nơi dự án được đầu tư xây dựng; đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, người đề nghị trình thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao làm cơ quan chủ quản của dự án (nếu có).</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">9. Đối với dự án sửa chữa, cải tạo có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng, thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được xác định theo quy mô của hạng mục sửa chữa, cải tạo.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">10. Đối với dự án đầu tư xây dựng có công trình cấp I, người đề nghị thẩm định được đề nghị cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của dự án theo nguyên tắc mỗi dự án chỉ được đề nghị thẩm định tại một cơ quan chuyên môn về xây dựng cho toàn bộ các công trình, giai đoạn thực hiện của dự án trong trường hợp dự án thực hiện phân chia dự án thành phần hoặc phân kỳ đầu tư xây dựng; trường hợp đề nghị thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, người đề nghị thẩm định đồng thời gửi thông báo đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để biết và quản lý (ghi tại mục nơi nhận trong Tờ trình thẩm định theo Mẫu số 01 Phụ lục I).</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a16
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297119"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 17. Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi có đủ các hồ sơ, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm: Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định này, hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và các tài liệu, văn bản pháp lý kèm theo, cụ thể:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với các dự án thuộc diện phải có quyết định/chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư) hoặc quyết định phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đối với dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất đối với dự án thuộc trường hợp được chuyển tiếp theo quy định pháp luật về đầu tư không có yêu cầu phải thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển và bản vẽ kèm theo (nếu có yêu cầu thi tuyển);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Văn bản/quyết định phê duyệt và bản đồ, bản vẽ kèm theo (nếu có) của quy hoạch sử dụng làm căn cứ lập dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Văn bản/quyết định phê duyệt và các bản vẽ có liên quan hoặc trích lục phần bản vẽ có liên quan (nếu có) của quy hoạch được sử dụng làm căn cứ lập quy hoạch quy định tại điểm d khoản này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">e) Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Thủ tục về bảo vệ môi trường được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">g) Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu có);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">h) Các văn bản pháp lý, tài liệu khác có liên quan (nếu có);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">i) Hồ sơ khảo sát xây dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án; Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế cơ sở (nếu có);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">k) Danh sách các nhà thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra (nếu có);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">l) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu có liên quan về giá, định mức, báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có) để xác định tổng mức đầu tư;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">m) Đối với dự án có vi phạm hành chính về xây dựng đã bị xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả có yêu cầu thực hiện thẩm định, thẩm định điều chỉnh, cấp giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Báo cáo của chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công các công trình xây dựng của dự án đến thời điểm trình thẩm định; biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cấp có thẩm quyền; Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng chịu lực của phần công trình đã thi công xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">n) Đối với dự án sửa chữa, cải tạo, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Hồ sơ khảo sát hiện trạng, Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng chịu lực của công trình (trường hợp nội dung sửa chữa, cải tạo có liên quan.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a17
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297120"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 18. Nội dung, kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định các nội dung quy định khoản 2 và khoản 3 tại Điều 58 <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a>. Một số nội dung thẩm định được quy định cụ thể như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Về sự tuân thủ quy định pháp luật về lập dự án đầu tư xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng đánh giá sự đầy đủ các nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của Điều 54 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 và Điều 14, Điều 38 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Việc đánh giá sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch bao gồm các nội dung sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đối với quy hoạch xây dựng: đánh giá sự phù hợp của thiết kế cơ sở với chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch xây dựng và chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật được xác định tại quy hoạch xây dựng được sử dụng làm căn cứ lập dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này; kiểm tra sự phù hợp về chức năng sử dụng đất tại quy hoạch chung xây dựng; sự phù hợp về chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất, quy mô dân số khống chế tại quy hoạch phân khu (nếu có) của khu vực xây dựng dự án;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Đối với quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành, phương án tuyến công trình, vùng tuyến công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận: đánh giá sự phù hợp về vị trí, hướng tuyến, vùng tuyến (đối với công trình xây dựng theo tuyến), thông số kỹ thuật chủ yếu của thiết kế cơ sở với quy hoạch có tính chất chuyên ngành hoặc với các thông tin tại phương án tuyến công trình, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Đối với dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng: đánh giá sự phù hợp của thiết kế cơ sở với chỉ tiêu sử dụng mặt bằng xây dựng, vị trí, địa điểm, quy mô, vật liệu, chiều cao, mật độ, tỷ lệ dự kiến và thời gian tồn tại của các công trình, định hướng đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật, giao thông tại Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng; quy hoạch lâm nghiệp quốc gia hoặc quy hoạch tỉnh; phương án quản lý rừng bền vững (nếu có).</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Việc đánh giá sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận, với chương trình, kế hoạch thực hiện, các yêu cầu khác của dự án theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có) gồm các nội dung sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Sự phù hợp với chủ trương đầu tư về mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng; quy mô sử dụng đất; sơ bộ tổng mức đầu tư; tiến độ thực hiện, việc phân chia dự án thành phần, phân kỳ đầu tư (nếu có); thời hạn của dự án (nếu có);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Trường hợp dự án được chuyển tiếp theo quy định pháp luật về đầu tư, cơ quan thẩm định đánh giá sự phù hợp của dự án với các nội dung nêu tại các văn bản quy định tại điểm b khoản 2 Điều 17 Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Đối với dự án đầu tư xây dựng khu đô thị cần kiểm tra nội dung tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng về kế hoạch xây dựng, hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật trước khi đưa các công trình nhà ở và công trình khác vào sử dụng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Đối với dự án phát triển nhà ở, kiểm tra thông tin về các loại nhà ở của dự án; việc thực hiện nghĩa vụ nhà ở xã hội theo nội dung tại Văn bản chấp thuận/phê duyệt chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Đối với dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng: đánh giá sự phù hợp của dự án với nội dung nêu tại quyết định phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">e) Trường hợp trình thẩm định theo dự án thành phần hoặc phân kỳ đầu tư, đánh giá sự phù hợp của kế hoạch thực hiện của các dự án thành phần hoặc giai đoạn thực hiện dự án đối với chủ trương đầu tư hoặc với các nội dung được thẩm định tại dự án đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Việc đánh giá sự phù hợp của giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, việc thực hiện các yêu cầu về phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường gồm các nội dung sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Kiểm tra tính đầy đủ các nội dung đánh giá quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định này do nhà thầu tư vấn thiết kế đề xuất, tư vấn thẩm tra (nếu có) xác nhận về bảo đảm an toàn chịu lực;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ thiết kế cơ sở về thực hiện thiết kế phòng cháy chữa cháy; kiểm tra việc đáp ứng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về phòng cháy chữa cháy do nhà thầu tư vấn thiết kế đề xuất, tư vấn thẩm tra đánh giá về về đảm bảo an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định pháp luật về phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Kiểm tra việc thực hiện thủ tục Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy phép môi trường theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu).</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Việc tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật của dự án bao gồm:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho dự án;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Kiểm tra việc tuân thủ của các giải pháp thiết kế tại hồ sơ thiết kế cơ sở với nội dung tương ứng được quy định tại quy chuẩn có yêu cầu phải áp dụng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Kiểm tra việc tuân thủ quy định pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Kết quả thẩm định phải có đánh giá về mức độ đáp ứng yêu cầu đối với từng nội dung thẩm định và kết luận cho toàn bộ các nội dung thẩm định; các yêu cầu đối với người đề nghị thẩm định, người quyết định đầu tư, cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP. Kết quả thẩm định được đồng thời gửi cơ quan quản lý xây dựng ở địa phương để biết và quản lý.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Mẫu văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">7. Trường hợp dự án đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, chủ đầu tư thực hiện chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc chia tách, sáp nhập, hợp nhất thì tổ chức nhận chuyển nhượng/nhận góp vốn hoặc tổ chức được hình thành sau chia tách, sáp nhập, hợp nhất được kế thừa kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng mà không phải thực hiện lại thủ tục này; trừ trường hợp điều chỉnh dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a18
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297121"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 19. Trình tự thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Người đề nghị thẩm định nộp hồ sơ trình thẩm định đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định về thực hiện thủ tục hành chính tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Hồ sơ trình thẩm định bị từ chối tiếp nhận trong các trường hợp sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này (nội dung xác định theo Tờ trình thẩm định);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Không thuộc đối tượng phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Hồ sơ trình thẩm định không hợp lệ theo quy định tại Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Bộ phận tiếp nhận phải có văn bản nêu rõ lý do từ chối tiếp nhận.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Trong thời hạn 07 ngày sau khi tiếp nhận hồ sơ thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Xem xét, gửi một lần yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định bằng văn bản đến người đề nghị thẩm định;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Có văn bản từ chối tiếp nhận thẩm định trong trường hợp xác định nội dung trong hồ sơ thẩm định khác nội dung nêu tại Tờ trình thẩm định dẫn đến việc từ chối thẩm định quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và có văn bản gửi người đề nghị thẩm định về các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại điểm a khoản 3 và khoản 4 Điều này, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung, khắc phục hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định. Người đề nghị thẩm định nhận lại hồ sơ trình thẩm định tại Bộ phận trả kết quả theo quy định về thực hiện thủ tục hành chính.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Trong quá trình thẩm định, trường hợp cần thiết, cơ quan chuyên môn về xây dựng được yêu cầu người đề nghị thẩm định lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội dung cần thiết phục vụ thẩm định, cụ thể như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đối với các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật về đấu thầu, việc lựa chọn tổ chức, cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Nội dung thẩm tra phục vụ thẩm định gồm: sự phù hợp của giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng; sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn cho công trình; sự tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về đảm bảo an toàn phòng cháy, chữa cháy và các nội dung khác theo yêu cầu;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Trường hợp cơ quan chuyên môn xây dựng yêu cầu thẩm tra thiết kế về phòng cháy chữa cháy, tổ chức thẩm tra phải có năng lực về thẩm tra thiết kế công trình, cá nhân thực hiện thẩm tra phải có năng lực về tư vấn thiết kế theo quy định của pháp luật về xây dựng hoặc pháp luật về phòng cháy chữa cháy;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Các bản vẽ được thẩm tra phải được đóng dấu theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">7. Việc đóng dấu hồ sơ thiết kế cơ sở và trả kết quả được thực hiện như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng đóng dấu xác nhận các nội dung đã được thẩm định trên các bản vẽ có liên quan của 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở. Mẫu dấu thẩm định theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Đối với hồ sơ trình thẩm định được kết luận đủ điều kiện trình tổng hợp, phê duyệt, cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra, đóng dấu xác nhận bản vẽ thiết kế cơ sở. Người đề nghị thẩm định nhận kết quả thẩm định gồm Thông báo kết quả thẩm định và hồ sơ bản vẽ đã được đóng dấu xác nhận thẩm định;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Trường hợp hồ sơ trình thẩm định được kết luận chưa đủ điều kiện hoặc chỉ đủ điều kiện sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ thiết kế cơ sở, Người đề nghị thẩm định nhận kết quả thẩm định gồm thông báo kết quả thẩm định và hồ sơ bản vẽ đã trình nộp (không đóng dấu thẩm định);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Đối với trường hợp hồ sơ trình thẩm định được kết luận chỉ đủ điều kiện sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, người đề nghị thẩm định nộp văn bản đề nghị đóng dấu kèm hồ sơ thiết kế cơ sở đã chỉnh sửa, hoàn thiện đến Bộ phận tiếp nhận theo quy trình thực hiện thủ tục hành chính. Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra, đóng dấu xác nhận bản vẽ đối với trường hợp đáp ứng yêu cầu nêu tại thông báo kết quả thẩm định.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">8. Việc lưu trữ hồ sơ thẩm định được quy định như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Khi kết thúc công tác thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản một số tài liệu gồm: Tờ trình thẩm định; hồ sơ pháp lý trình thẩm định; các kết luận của tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định (nếu có); thông báo kết quả thẩm định; các bản chụp tài liệu đã đóng dấu thẩm định theo quy định tại điểm b khoản này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Các bản vẽ đã đóng dấu thẩm định được giao lại cho người đề nghị thẩm định; người đề nghị thẩm định có trách nhiệm lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ và đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi cần xem xét hồ sơ lưu trữ này. Người đề nghị thẩm định có trách nhiệm nộp bản chụp (định dạng .pdf) bản vẽ thiết kế cơ sở đã đóng dấu thẩm định cho cơ quan chuyên môn về xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đóng dấu thẩm định. Trường hợp không thực hiện được việc lưu trữ theo bản định dạng .pdf, cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu người đề nghị thẩm định nộp bổ sung 01 bộ bản vẽ để đóng dấu lưu trữ.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a19
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297122"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 20. Thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Luật Chuyển giao công nghệ</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định về công nghệ đối với dự án quan trọng quốc gia;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì thẩm định về công nghệ đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương, người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do bộ, cơ quan trung ương quản lý quyết định chủ trương đầu tư;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chủ trì thẩm định về công nghệ đối với dự án do Hội đồng nhân dân các cấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do địa phương quản lý quyết định chủ trương đầu tư.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến về công nghệ, các cơ quan, tổ chức có liên quan đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A, nhóm B do người đứng đầu cơ quan trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định đầu tư hoặc phân cấp, uỷ quyền quyết định đầu tư; dự án có công trình ảnh hướng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án do Bộ quyết định đầu tư;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn về khoa học, công nghệ, các cơ quan, tổ chức có liên quan có ý kiến về công nghệ đối với dự án còn lại không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Đối với dự án sử dụng vốn khác:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, cơ quan, tổ chức liên quan có ý kiến về công nghệ đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng cấp đặc biệt, cấp I hoặc được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ, cơ quan, tổ chức liên quan có ý kiến về công nghệ đối với dự án còn lại không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Đối với dự án PPP, Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP tổ chức thẩm định về công nghệ khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a20
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297123"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 21. Trình tự thực hiện thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Đối với dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công, trình tự thẩm định về công nghệ của Hội đồng thẩm định nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Đối với dự án đầu tư xây dựng không thuộc khoản 1 Điều này:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ dự án, cơ quan chủ trì thẩm định gửi văn bản yêu cầu thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ kèm Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và các văn bản pháp lý có liên quan đến cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ. Nội dung của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải có nội dung giải trình về công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ tổ chức thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 19 và Điều 20 của Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Thời gian thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ là 30 ngày đối với dự án do Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư, 20 ngày đối với dự án nhóm A, 15 ngày đối với dự án nhóm B, 10 ngày đối với dự án nhóm C và dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; trường hợp cần gia hạn thời gian có ý kiến về công nghệ thì thời gian gia hạn không quá thời hạn quy định đối với từng loại dự án nêu trên. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ có trách nhiệm thông báo cho cơ quan chủ trì thẩm định về việc gia hạn bằng văn bản và nêu rõ lý do;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đồng thời là cơ quan chủ trì thẩm định dự án thì thời hạn thẩm định, có ý kiến về công nghệ được tính trong thời hạn thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a21
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297124"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 22. Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định và trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự án, quyết định đầu tư. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 60 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 của Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a>.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Việc phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền đối với dự án PPP được thực hiện theo quy định pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Việc quyết định đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư được thể hiện tại Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, gồm các nội dung chủ yếu sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Tên dự án;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Địa điểm xây dựng; hướng tuyến công trình (với công trình xây dựng theo tuyến);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Người quyết định đầu tư; chủ đầu tư;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) đầu tư xây dựng, tổ chức lập khảo sát xây dựng (nếu có); tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở; tổ chức tư vấn thẩm tra thiết kế cơ sở (nếu có);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Loại, nhóm dự án; danh mục; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình chính;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">e) Mục tiêu dự án;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">g) Diện tích đất sử dụng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">h) Quy mô đầu tư xây dựng: quy mô công suất, khả năng phục vụ; một số chỉ tiêu, thông số chính của công trình chính thuộc dự án;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">i) Số bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn (danh mục tiêu chuẩn chủ yếu có thể được chấp thuận theo văn bản riêng);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">k) Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">l) Kế hoạch thực hiện, tiến độ thực hiện từng giai đoạn, hạng mục chính của dự án, phân kỳ đầu tư (nếu có), thời hạn của dự án, (nếu có);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">m) Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">n) Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">o) Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sử dụng tài nguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">p) Các nội dung khác (nếu có).</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Trường hợp dự án được lập, thẩm định theo dự án thành phần hoặc theo giai đoạn thực hiện, người quyết định đầu tư phê duyệt các nội dung tại khoản 3 Điều này đối với dự án thành phần hoặc giai đoạn thực hiện của dự án. Trường hợp phân chia dự án thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định này hoặc lập, thẩm định theo giai đoạn thực hiện, người quyết định đầu tư phê duyệt toàn bộ dự án sau khi kết thúc thẩm định toàn bộ các dự án thành phần, giai đoạn thực hiện.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Quyết định phê duyệt dự án thực hiện theo Mẫu số 06 Phụ lục I Nghị định này. Quyết định phê duyệt dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công thực hiện theo Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a22
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297125"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 23. Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Việc điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 61 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 Điều 1 của Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a>. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án PPP còn phải thực hiện theo quy định tại pháp luật về đầu tư công, pháp luật về PPP.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện điều chỉnh theo khoản 1 Điều này, cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh trong các trường hợp sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Khi điều chỉnh quy hoạch làm thay đổi phạm vi, ranh giới dự án hoặc thay đổi chỉ tiêu, thông số quy hoạch trong phạm vi khu đất thực hiện dự án;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Khi thay đổi mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng được xác định tại Quyết định phê duyệt dự án; trừ trường hợp chuẩn xác lại số liệu tính toán hoặc cắt giảm hạng mục, công trình xây dựng độc lập;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Khi thiết kế cơ sở thay đổi về một trong các nội dung: giải pháp kiến trúc về phân khu các chức năng sử dụng chính bên trong công trình; giải pháp kết cấu chính; sơ đồ nguyên lý của các hệ thống kỹ thuật đối với dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Khi điều chỉnh làm tăng tổng mức đầu tư dự án đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, trừ trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư do nguyên nhân thay đổi chi phí đền bù, hỗ trợ, tái định cư hoặc do chỉ số giá xây dựng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 61 của Luật Xây dựng năm 2014.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Hồ sơ trình thẩm định cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định của khoản 2 Điều 17 Nghị định này và phải làm rõ các nội dung sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Lý do, mục tiêu điều chỉnh dự án, việc đáp ứng điều kiện điều chỉnh dự án theo pháp luật có liên quan đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Báo cáo của chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công các công trình xây dựng của dự án đến thời điểm đề xuất điều chỉnh.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Việc thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện đối với các nội dung điều chỉnh theo Tờ trình thẩm định. Việc phê duyệt dự án điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định này đối với nội dung điều chỉnh hoặc toàn bộ dự án do người quyết định đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án PPP) xem xét quyết định.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Việc điều chỉnh dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng do người quyết định đầu tư xem xét quyết định và được quy định cụ thể như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Trường hợp điều chỉnh làm tăng tổng mức đầu tư xây dựng vượt quá 10% mức quy định được lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 5 Nghị định này thì phải lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh và việc thẩm định điều chỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này. Trường hợp chỉ điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng mà không điều chỉnh thiết kế xây dựng thì không yêu cầu lập thiết kế cơ sở mà được sử dụng thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh và triển khai các bước tiếp theo;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Trường hợp chỉ điều chỉnh hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và không làm thay đổi các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này và khoản 1 Điều 49 Nghị định này, không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này, chủ đầu tư thực hiện thẩm định và phê duyệt các nội dung điều chỉnh và báo cáo kết quả thực hiện với người quyết định đầu tư.</span></span></span></p><p style="text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Thời gian thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh theo quy định tại Điều 59 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 được sửa đổi bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a>.</span></span></span></p><p style="text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"> </p><p align="center" style="text-align:center;background:white;"></p></body></html>
382971_a23
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297127"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 24. Hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, người quyết định đầu tư lựa chọn hình thức quản lý dự án quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, cụ thể như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Người quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (sau đây gọi là Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực) trên cơ sở số lượng, tiến độ thực hiện các dự án cùng một chuyên ngành, cùng một hướng tuyến, trong một khu vực hành chính hoặc theo yêu cầu của nhà tài trợ vốn hoặc khi giao Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực làm chủ đầu tư;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Trong trường hợp không áp dụng hình thức quản lý dự án theo điểm a khoản này, người quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án hoặc chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án hoặc thuê tư vấn quản lý dự án.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công hoặc vốn khác, người quyết định đầu tư quyết định hình thức quản lý dự án được quy định tại khoản 1 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng theo quy định tại văn bản thỏa thuận về vốn ODA, vốn vay ưu đãi; trường hợp không có quy định cụ thể thì hình thức tổ chức quản lý dự án được thực hiện theo quy định của Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Đối với dự án PPP, hình thức quản lý dự án được thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 62 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a> phù hợp với yêu cầu quản lý, điều kiện cụ thể của dự án và thỏa thuận tại hợp đồng dự án.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định về điều kiện năng lực của giám đốc quản lý dự án, cá nhân được giao phụ trách lĩnh vực chuyên môn và mối quan hệ công tác phù hợp yêu cầu đặc thù quản lý ngành đối với dự án đầu tư xây dựng phục vụ quốc phòng, an ninh.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a24
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297128"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 25. Tổ chức và hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Người quyết định thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực quyết định về số lượng, chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để quản lý dự án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Thẩm quyền thành lập và tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được quy định như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, Người đứng đầu cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, vốn khác, người đại diện có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực theo yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực do cơ quan có thẩm quyền thành lập theo quy định tại điểm a khoản này là đơn vị sự nghiệp công lập, tự bảo đảm chi thường xuyên;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Người quyết định thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực quy định tại điểm a khoản này quyết định thực hiện hoặc giao cho cơ quan, tổ chức thực hiện việc tổ chức lại, giải thể Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực; việc thành lập, tổ chức lại hoặc giải thể thực hiện theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Số lượng Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực là đơn vị sự nghiệp công lập do người quyết định thành lập xem xét quyết định, cụ thể như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, cơ quan ở trung ương: được thành lập phù hợp với các chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý hoặc theo yêu cầu về xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng tại các vùng, khu vực để quản lý các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, cơ quan trung ương hoặc các dự án đầu tư xây dựng được phân cấp, ủy quyền cho cơ quan trực thuộc người quyết định đầu tư;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: được thành lập theo các chuyên ngành dự án được phân loại tại Phụ lục X Nghị định này hoặc theo khu vực đầu tư xây dựng để quản lý các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện: được thành lập để quản lý các dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được thực hiện tư vấn quản lý dự án cho các dự án khác hoặc thực hiện một số công việc tư vấn trên cơ sở bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ quản lý dự án được giao và đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này khi thực hiện công việc tư vấn quản lý dự án.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được tổ chức phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, số lượng, quy mô các dự án cần phải quản lý và gồm các bộ phận chủ yếu sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Ban giám đốc, các giám đốc quản lý dự án và các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ trực thuộc để giúp Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thực hiện chức năng làm chủ đầu tư và chức năng quản lý dự án;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Giám đốc quản lý dự án của các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 85 Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Cá nhân được giao phụ trách lĩnh vực chuyên môn của dự án phải có chứng chỉ hành nghề có hạng phù hợp với nhóm dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận, cụ thể: đối với lĩnh vực về phạm vi và kế hoạch công việc, khối lượng công việc, chất lượng xây dựng, tiến độ thực hiện, an toàn trong thi công xây dựng và bảo vệ môi trường trong xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề về quản lý dự án hoặc giám sát thi công xây dựng; lĩnh vực chuyên môn về chi phí đầu tư xây dựng và quản lý rủi ro phải có chứng chỉ hành nghề về định giá xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Giám đốc Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực quy định quy chế hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực, quy chế phải quy định cụ thể về: vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác; trách nhiệm giữa bộ phận thực hiện chức năng chủ đầu tư và bộ phận thực hiện nghiệp vụ quản lý dự án phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a25
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297129"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 26. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Nghị định này hoặc các dự án có tính chất đặc thù, riêng biệt, theo nội dung quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án để tổ chức quản lý một hoặc một số dự án đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án là tổ chức trực thuộc chủ đầu tư, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật để thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án được chủ đầu tư giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về hoạt động quản lý dự án của mình.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Giám đốc quản lý dự án của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 85 Nghị định này; cá nhân được giao phụ trách lĩnh vực chuyên môn của dự án phải đảm bảo điều kiện theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 25 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Chủ đầu tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 64 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Điều này tự giải thể sau khi hoàn thành công việc quản lý dự án.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a26
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297130"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 27. Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện, năng lực theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này để tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; chủ đầu tư ban hành quyết định để phân công cụ thể quyền hạn và trách nhiệm của các thành viên tham gia quản lý dự án. Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện, Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều này để tham gia quản lý dự án.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Giám đốc quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 85 Nghị định này, trừ trường hợp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Cá nhân tham gia quản lý dự án làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quyết định của chủ đầu tư, cá nhân được giao phụ trách lĩnh vực chuyên môn của dự án phải đảm bảo điều kiện năng lực theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 25 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a27
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297131"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 28. Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý dự án có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này được thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tư.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Giám đốc quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 85 Nghị định này, cá nhân được giao phụ trách lĩnh vực chuyên môn của dự án phải đảm bảo điều kiện theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 25 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Tổ chức tư vấn quản lý dự án được lựa chọn phải có văn bản thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của người đại diện và bộ máy trực tiếp quản lý dự án gửi chủ đầu tư và các nhà thầu có liên quan.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án, xử lý các vấn đề có liên quan giữa tổ chức tư vấn quản lý dự án với các nhà thầu và chính quyền địa phương trong quá trình thực hiện dự án.</span></span></span></p><p style="text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Việc lựa chọn tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý dự án theo quy định tại Điều này để quản lý dự án đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu đối với trường hợp thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật về đấu thầu.</span></span></span></p><p style="text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"> </p><p align="center" style="text-align:center;background:white;"></p></body></html>
382971_a28
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297134"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 29. Trình tự thực hiện khảo sát xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Thực hiện khảo sát xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Nghiệm thu, phê duyệt kết quả khảo sát xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a29
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297135"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 30. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được lập cho công tác khảo sát phục vụ việc lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thiết kế sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp công trình hoặc phục vụ các công tác khảo sát khác có liên quan đến hoạt động xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng do nhà thầu thiết kế hoặc nhà thầu khảo sát xây dựng lập. Trường hợp chưa lựa chọn được nhà thầu thiết kế, nhà thầu khảo sát xây dựng hoặc trong các trường hợp khảo sát khác, người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền lập dự án PPP được thuê tổ chức, cá nhân hoặc giao tổ chức, cá nhân trực thuộc có đủ điều kiện năng lực khảo sát hoặc thiết kế xây dựng theo quy định tại Nghị định này để lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng bằng văn bản hoặc phê duyệt trực tiếp tại nhiệm vụ khảo sát xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Các nội dung của nhiệm vụ khảo sát xây dựng bao gồm:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Mục đích khảo sát xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Phạm vi khảo sát xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Yêu cầu về việc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Sơ bộ khối lượng các loại công tác khảo sát xây dựng, dự toán khảo sát xây dựng (nếu có);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Thời gian thực hiện khảo sát xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng được sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Trong quá trình thực hiện khảo sát xây dựng, phát hiện các yếu tố khác thường có thể ảnh hưởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế hoặc khi có thay đổi nhiệm vụ thiết kế cần phải bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Trong quá trình thiết kế, nhà thầu thiết kế phát hiện nhiệm vụ khảo sát xây dựng, báo cáo khảo sát xây dựng không đáp ứng yêu cầu thiết kế;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Trong quá trình thi công, phát hiện các yếu tố địa chất khác thường, không đáp ứng được nhiệm vụ khảo sát đã được chủ đầu tư hoặc tư vấn thiết kế phê duyệt có thể ảnh hưởng đến chất lượng công trình, biện pháp thi công xây dựng công trình.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Khi lập nhiệm vụ khảo sát ở bước thiết kế xây dựng sau thì phải xem xét nhiệm vụ khảo sát và kết quả khảo sát đã thực hiện ở bước thiết kế xây dựng trước và các kết quả khảo sát có liên quan được thực hiện trước đó (nếu có).</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a30
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297136"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 31. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Nhà thầu khảo sát lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Nội dung phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Cơ sở lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Thành phần, khối lượng công tác khảo sát xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Phương pháp, thiết bị khảo sát và phòng thí nghiệm được sử dụng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng áp dụng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Tổ chức thực hiện và biện pháp kiểm soát chất lượng của nhà thầu khảo sát xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">e) Tiến độ thực hiện;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">g) Biện pháp bảo đảm an toàn cho người, thiết bị, các công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình xây dựng khác trong khu vực khảo sát; biện pháp bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan trong khu vực khảo sát và phục hồi hiện trạng sau khi kết thúc khảo sát.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Chủ đầu tư có trách nhiệm phải kiểm tra hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng theo quy định của hợp đồng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a31
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297137"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 32. Quản lý công tác khảo sát xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Nhà thầu khảo sát có trách nhiệm bố trí đủ người có kinh nghiệm và chuyên môn phù hợp để thực hiện khảo sát theo quy định của hợp đồng; cử người có đủ điều kiện năng lực để làm chủ nhiệm khảo sát và tổ chức thực hiện biện pháp kiểm soát chất lượng quy định tại phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Tùy theo quy mô và loại hình khảo sát, chủ đầu tư được tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có năng lực hành nghề phù hợp với loại hình khảo sát để giám sát khảo sát xây dựng theo các nội dung sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Kiểm tra năng lực thực tế của nhà thầu khảo sát xây dựng bao gồm nhân lực, thiết bị khảo sát tại hiện trường, phòng thí nghiệm (nếu có) được sử dụng so với phương án khảo sát xây dựng được duyệt và quy định của hợp đồng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện khảo sát xây dựng bao gồm: vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát, quy trình thực hiện khảo sát, lưu giữ số liệu khảo sát và mẫu thí nghiệm; công tác thí nghiệm trong phòng và thí nghiệm hiện trường; công tác bảo đảm an toàn lao động, an toàn môi trường trong quá trình thực hiện khảo sát.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Chủ đầu tư được quyền đình chỉ công việc khảo sát khi phát hiện nhà thầu không thực hiện đúng phương án khảo sát đã được phê duyệt hoặc các quy định của hợp đồng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a32
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297138"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 33. Nội dung báo cáo kết quả khảo sát xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Căn cứ thực hiện khảo sát xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Khái quát về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng, đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Khối lượng khảo sát xây dựng đã thực hiện.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Các ý kiến đánh giá, lưu ý, đề xuất (nếu có).</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">7. Kết luận và kiến nghị.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">8. Các phụ lục kèm theo.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a33
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297139"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 34. Phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bằng văn bản hoặc phê duyệt trực tiếp tại Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng. Chủ đầu tư được quyền yêu cầu nhà thầu tư vấn thiết kế hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực khảo sát xây dựng theo quy định tại Nghị định này để kiểm tra báo cáo kết quả khảo sát xây dựng trước khi phê duyệt.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Nhà thầu khảo sát chịu trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do mình thực hiện. Việc phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng của chủ đầu tư không thay thế và không làm giảm trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát thực hiện.</span></span></span></p><p style="text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng là thành phần của hồ sơ hoàn thành công trình và được lưu trữ theo quy định.</span></span></span></p><p style="text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"> </p><p align="center" style="text-align:center;background:white;"></p></body></html>
382971_a34
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297141"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 35. Quy định chung về thiết kế xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Quy định chung và yêu cầu đối với thiết kế xây dựng được quy định tại Điều 78 và Điều 79 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 của Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a>.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Tùy theo quy mô, tính chất của dự án, số bước thiết kế xây dựng được xác định tại quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Nội dung của từng bước thiết kế xây dựng phải đáp ứng các quy định của pháp luật về xây dựng và phù hợp với mục đích, nhiệm vụ thiết kế xây dựng đặt ra cho từng bước thiết kế xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Công trình được thiết kế xây dựng từ hai bước trở lên thì thiết kế bước sau phải phù hợp với các nội dung, thông số kỹ thuật chủ yếu của thiết kế ở bước trước. Trong quá trình lập thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, chủ đầu tư được quyết định việc điều chỉnh thiết kế nhằm đáp ứng hiệu quả và yêu cầu sử dụng khi không dẫn đến thay đổi thiết kế cơ sở thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án (khi chưa xác định chủ đầu tư) chịu trách nhiệm tổ chức lập thiết kế xây dựng trừ các bước thiết kế xây dựng được giao cho nhà thầu xây dựng lập theo quy định của hợp đồng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định, kiểm soát bước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định tại khoản 1 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a35
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297142"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 36. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án (khi chưa xác định chủ đầu tư) lập hoặc thuê tổ chức, cá nhân có năng lực về thiết kế xây dựng theo quy định tại Nghị định này lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng phải phù hợp với chủ trương đầu tư và là căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng, lập thiết kế xây dựng. Chủ đầu tư được thuê tổ chức tư vấn, chuyên gia để góp ý hoặc thẩm tra nhiệm vụ thiết kế.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng bao gồm:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Các căn cứ để lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Mục tiêu xây dựng công trình;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Địa điểm xây dựng công trình;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Các yêu cầu về quy hoạch, cảnh quan và kiến trúc của công trình;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Các yêu cầu về quy mô và thời hạn sử dụng công trình, công năng sử dụng, tiêu chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật khác đối với công trình.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Nhiệm vụ thiết kế xây dựng được sửa đổi, bổ sung nhằm đáp ứng điều kiện thực tế để đảm bảo hiệu quả và yêu cầu sử dụng dự án đầu tư xây dựng công trình.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án chấp thuận bằng văn bản riêng hoặc tại nhiệm vụ thiết kế đối với nhiệm vụ thiết kế được thuê lập theo khoản 1 của Điều này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a36
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297143"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 37. Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Hồ sơ thiết kế xây dựng được lập cho từng công trình bao gồm thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế và các tài liệu có liên quan theo từng bước thiết kế quy định tại Điều 38, Điều 39 và Điều 40 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Bản vẽ thiết kế xây dựng phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn áp dụng trong hoạt động xây dựng. Khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế. Đối với trường hợp nhà thầu thiết kế xây dựng là tổ chức, bản vẽ phải được ký và đóng dấu của tổ chức theo quy định.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được đóng thành tập hồ sơ, được lập danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân thủ quy định theo pháp luật về kiến trúc.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a37
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297144"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 38. Nội dung thiết kế cơ sở</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Thiết kế cơ sở phải có đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 54 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 và thể hiện được giải pháp thiết kế, các thông số kỹ thuật chủ yếu bảo đảm đủ điều kiện để triển khai bước thiết kế tiếp theo. Thiết kế cơ sở bao gồm thuyết minh và các bản vẽ.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Nội dung thuyết minh tính toán kết cấu công trình và nền (nếu có) gồm:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Danh mục quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, loại, cấp công trình sử dụng trong việc tính toán;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Tải trọng và tác động, phân tích giải pháp thiết kế được lựa chọn để bảo đảm an toàn xây dựng và bảng tính kèm theo (nếu có);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Bảng tổng hợp kết quả tính toán các tiêu chí đánh giá về an toàn tổng thể hệ kết cấu công trình gồm: ổn định (nếu có), chuyển vị (nếu có), biến dạng giới hạn của nền móng, một số tiêu chí khác liên quan đến an toàn kết cấu công trình quy định tại tiêu chuẩn áp dụng và có đối chiếu, so sánh với các thông số nêu tại quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Thuyết minh về giải pháp thiết kế đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ khi có yêu cầu theo quy định tại quy chuẩn và quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Bản vẽ thiết kế cơ sở phải thể hiện được các nội dung về kích thước, thông số kỹ thuật và vật liệu chủ yếu được sử dụng, bao gồm:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình hoặc các bản vẽ theo yêu cầu chuyên ngành thể hiện kích thước, thông số kỹ thuật của công trình;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Phương án kết cấu chính;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Giải pháp thiết kế hệ thống kỹ thuật công trình;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Giải pháp thiết kế phòng cháy chữa cháy (nếu có yêu cầu);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">e) Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ (đối với công trình có yêu cầu công nghệ);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">g) Các bản vẽ khác theo yêu cầu của dự án.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a38
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297145"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 39. Nội dung thiết kế kỹ thuật</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Thiết kế kỹ thuật phải bảo đảm các nội dung theo quy định tại Điều 80 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014, thể hiện các giải pháp, thông số kỹ thuật, vật liệu sử dụng, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng, phù hợp với thiết kế cơ sở được phê duyệt. Thiết kế kỹ thuật bao gồm thuyết minh, các bản vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật và hướng dẫn bảo trì.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Nội dung về thuyết minh tính toán kết cấu công trình và nền (nếu có) được quy định như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Danh mục quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng, loại, cấp công trình sử dụng trong việc tính toán;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Tải trọng và tác động, kết quả tính toán chi tiết, đầy đủ các cấu kiện chịu lực, bộ phận của công trình và bảng tính kèm theo;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Bảng tổng hợp kết quả tính toán thể hiện tiêu chí đánh giá an toàn kết cấu công trình gồm: ổn định (nếu có), chuyển vị, biến dạng giới hạn của nền móng; khả năng chịu lực, biến dạng, ổn định cục bộ (nếu có) của các cấu kiện chịu lực; một số tiêu chí khác trong trường hợp cần thiết và có đối chiếu, so sánh với các thông số nêu tại quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng làm cơ sở để nhà thầu tư vấn thẩm tra xem xét, kiểm tính và kết luận về an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Thuyết minh và bản vẽ thiết kế kỹ thuật đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ khi có yêu cầu theo quy định tại quy chuẩn về an toàn cháy và các quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Bản vẽ thiết kế kỹ thuật phải thể hiện đầy đủ các giải pháp, kích thước chi tiết, thông số kỹ thuật và vật liệu sử dụng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng đảm bảo đủ điều kiện để lập thiết kế bản vẽ thi công.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Chỉ dẫn kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Điều 41 Nghị định này. Hướng dẫn bảo trì thực hiện theo quy định tại Điều 126 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 và quy định của Chính phủ về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a39
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297146"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 40. Nội dung thiết kế bản vẽ thi công</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Thiết kế bản vẽ thi công phải đáp ứng các nội dung theo quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng; thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật, vật liệu sử dụng, chi tiết cấu tạo, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng; phù hợp với thiết kế cơ sở được phê duyệt trong trường hợp thiết kế hai bước, thiết kế kỹ thuật được phê duyệt trong trường hợp thiết kế ba bước. Thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và các bản vẽ. Trường hợp thiết kế hai bước, nội dung thiết kế bản vẽ thi công cần bổ sung thêm chỉ dẫn kỹ thuật và hướng dẫn bảo trì.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Nội dung thuyết minh tính toán kết cấu công trình và nền (nếu có) thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định này trong trường hợp thiết kế hai bước hoặc thiết kế một bước đối với dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Thuyết minh và bản vẽ thiết kế thi công đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ khi có yêu cầu theo quy định tại quy chuẩn và quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Bản vẽ thiết kế bản vẽ thi công phải thể hiện đầy đủ các giải pháp, kích thước chi tiết, thông số kỹ thuật, vật liệu sử dụng và chi tiết cấu tạo đảm bảo đủ điều kiện để triển khai thi công xây dựng công trình.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Đối với trường hợp thiết kế ba bước, thiết kế bản vẽ thi công được thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a40
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297147"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 41. Chỉ dẫn kỹ thuật</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Chỉ dẫn kỹ thuật là tài liệu không tách rời của hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết cơ sở; chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt là một thành phần của hồ sơ mời thầu thi công xây dựng, làm cơ sở để thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Chỉ dẫn kỹ thuật phải phù hợp với yêu cầu của thiết kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật và các tiêu chuẩn được phê duyệt tại Quyết định phê duyệt dự án.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Chỉ dẫn kỹ thuật phải lập riêng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II. Đối với các công trình còn lại, chỉ dẫn kỹ thuật có thể được lập riêng hoặc quy định trong thuyết minh thiết kế xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a41
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297148"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 42. Quản lý công tác thiết kế xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Nhà thầu thiết kế xây dựng chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế xây dựng do mình thực hiện; việc thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng của cá nhân, tổ chức, chủ đầu tư, người quyết định đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng không thay thế và không làm giảm trách nhiệm của nhà thầu thiết kế xây dựng về chất lượng thiết kế xây dựng do mình thực hiện.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Trong quá trình thiết kế xây dựng công trình thuộc dự án quan trọng quốc gia, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, nhà thầu thiết kế xây dựng có quyền đề xuất với chủ đầu tư thực hiện các thí nghiệm, thử nghiệm mô phỏng để kiểm tra, tính toán khả năng làm việc của công trình nhằm hoàn thiện thiết kế xây dựng, bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và an toàn công trình.</span></span></span></p><p style="text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Sau khi hồ sơ thiết kế xây dựng được thẩm định, phê duyệt theo quy định, chủ đầu tư kiểm tra khối lượng công việc đã thực hiện so với quy định của hợp đồng xây dựng và thông báo chấp thuận nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng bằng văn bản đến nhà thầu thiết kế xây dựng nếu đạt yêu cầu.</span></span></span></p><p style="text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"> </p><p align="center" style="text-align:center;background:white;"></p></body></html>
382971_a42
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297150"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 43. Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Chủ đầu tư tổ chức thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư thẩm định (trong trường hợp người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định) theo quy định tại Điều 82 và Điều 83 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 và khoản 25 Điều 1 của Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a>.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Việc thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện theo quy định tại các Điều 44, 45, 46 và Điều 47 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Việc thẩm định bước thiết kế FEED trong trường hợp thực hiện theo hợp đồng EPC quy định tại điểm a khoản 2 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 của cơ quan chuyên môn về xây dựng được quy định như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định các nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 83a được bổ sung tại khoản 26 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 (sau đây gọi là Điều 83a của Luật Xây dựng) đối với hồ sơ thiết kế xây dựng trình thẩm định có đủ các nội dung theo quy định tại Điều 39 Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Trường hợp hồ sơ thiết kế không có đủ các nội dung theo quy định tại Điều 39 Nghị định này để có cơ sở đánh giá về yếu tố an toàn xây dựng, an toàn phòng, chống cháy nổ, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm d, điểm e khoản 2 và khoản 3 Điều 83a của Luật Xây dựng làm cơ sở cho chủ đầu tư thẩm định, phê duyệt thiết kế mời thầu EPC. Đồng thời, tại văn bản thông báo kết quả thẩm định yêu cầu chủ đầu tư tiếp tục trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bổ sung các nội dung quy định tại các điểm c và điểm đ khoản 2 Điều 83a của Luật Xây dựng khi hồ sơ thiết kế xây dựng bước tiếp theo có đủ các nội dung theo quy định.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Trong quá trình thẩm định, chủ đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở hoặc yêu cầu người đề nghị thẩm định lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra làm cơ sở để thực hiện thẩm định trong trường hợp cần thiết.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Việc thẩm tra thiết kế xây dựng đối với công trình xây dựng quy định tại khoản 6 Điều 82 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a> được quy định như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra Báo cáo kết quả thẩm tra và xác nhận tại Báo cáo kết quả thẩm tra trước khi trình cơ quan thẩm định. Trong quá trình thẩm định, trường hợp báo cáo kết quả thẩm tra chưa đủ cơ sở để kết luận thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng được quyền yêu cầu bổ sung, hoàn thiện báo cáo kết quả thẩm tra;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Tổ chức tư vấn thẩm tra phải độc lập về pháp lý, tài chính với các nhà thầu tư vấn lập thiết kế xây dựng tại bước thiết kế được thẩm tra;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Nội dung Báo cáo kết quả thẩm tra quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục I Nghị định này. Các bản vẽ được thẩm tra phải được đóng dấu theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn bản của các cơ quan tổ chức có liên quan để làm cơ sở phê duyệt thiết kế. Kết quả thẩm định và phê duyệt của chủ đầu tư được thể hiện tại Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục I Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a43
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297151"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 44. Thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo chuyên ngành quản lý quy định tại Điều 121 Nghị định này thực hiện thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các công trình thuộc dự án sau đây:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Dự án sử dụng vốn đầu tư công;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Dự án PPP;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Dự án có quy mô nhóm B trở lên, dự án có công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Dự án có công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng được xây dựng tại khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với các công trình quy định tại khoản 1 Điều này được quy định cụ thể như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình thuộc các dự án sau đây: dự án quan trọng quốc gia; dự án do Thủ tướng Chính phủ giao; dự án có công trình cấp đặc biệt; dự án được đề nghị thẩm định theo quy định tại khoản 7 Điều này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công trình thuộc dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ công trình quy định tại điểm a khoản này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Riêng đối với một số trường hợp cụ thể quy định tại khoản này, thẩm quyền thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng không thực hiện khoản 2 Điều này mà được quy định như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đối với công trình thuộc dự án thuộc chuyên ngành quản lý do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành quyết định đầu tư thì cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc bộ này thực hiện việc thẩm định;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Giao thông vận tải thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các công trình của dự án đầu tư xây dựng thuộc lĩnh vực hàng không, đường sắt và hàng hải; trừ dự án quy định tại điểm đ khoản này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thông thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các công trình của dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, đê điều có mục tiêu đầu tư và phạm vi khai thác, bảo vệ liên quan từ hai tỉnh trở lên;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Công Thương thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các công trình của dự án đầu tư xây dựng công trình năng lượng, được xây dựng trên biển theo pháp luật về biển và pháp luật chuyên ngành nằm ngoài phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm định đối với các công trình thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">e) Thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án đầu tư lấn biển hoặc thuộc hạng mục lấn biển của dự án đầu tư được thực hiện theo quy định pháp luật về đất đai; thẩm quyền thẩm định các công trình thuộc các hạng mục còn lại của dự án được thực hiện theo quy định của Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Đối với dự án gồm nhiều công trình có loại và cấp khác nhau, thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng được xác định theo chuyên ngành quản lý quy định tại Điều 121 Nghị định này đối với công trình chính của dự án hoặc công trình chính có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều công trình chính.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Trường hợp các công trình chính có cùng một cấp, người đề nghị thẩm định được lựa chọn trình thẩm định theo một công trình chính của dự án. Cơ quan thực hiện thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo chuyên ngành về các nội dung theo quy định tại Điều 46 Nghị định này đối với các công trình chính còn lại trong quá trình thẩm định.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Trường hợp dự án có công trình xây dựng có yêu cầu thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng, được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên và không thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, chủ đầu tư lựa chọn trình thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của một trong các địa phương nơi dự án được đầu tư xây dựng. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, người đề nghị trình thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao làm cơ quan chủ quản của dự án (nếu có).</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Trường hợp người đề nghị thẩm định đã lựa chọn cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 8 Điều 16 Nghị định này thì cơ quan này tiếp tục thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở các công trình thuộc dự án.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Đối với công trình sửa chữa, cải tạo có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng, thẩm quyền thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở được xác định theo quy mô của hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">7. Đối với dự án đầu tư xây dựng có công trình cấp I, người đề nghị thẩm định được đề nghị cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thực hiện thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của các công trình thuộc dự án theo nguyên tắc mỗi dự án chỉ được đề nghị thẩm định tại một cơ quan chuyên môn về xây dựng cho toàn bộ các công trình thuộc dự án; trường hợp đề nghị thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, người đề nghị thẩm định đồng thời gửi thông báo đến Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để biết và quản lý (ghi tại mục nơi nhận trong Tờ trình thẩm định theo Mẫu số 08 Phụ lục I).</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a44
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297152"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 45. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Hồ sơ trình thẩm định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này, đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt, được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hồ sơ trình thẩm định.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở gồm:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Tờ trình thẩm định quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Các văn bản pháp lý kèm theo, gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng kèm theo Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo; Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của nhà thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu); văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy) và các văn bản khác có liên quan.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Thủ tục về phòng cháy và chữa cháy được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, song phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định 05 ngày;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Hồ sơ khảo sát xây dựng được chủ đầu tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây dựng trình thẩm định;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Mã số chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Đối với các công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, ngoài các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản này, hồ sơ trình thẩm định phải có dự toán xây dựng; các thông tin, số liệu có liên quan về giá, định mức, báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có) để xác định dự toán xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">e) Đối với công trình có vi phạm hành chính về xây dựng đã bị xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả có yêu cầu thực hiện thẩm định, thẩm định điều chỉnh, cấp giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Báo cáo của chủ đầu tư về quá trình thực hiện dự án, tình hình thực tế thi công các công trình xây dựng của dự án đến thời điểm trình thẩm định; biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cấp có thẩm quyền; Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng chịu lực của phần công trình đã thi công xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">g) Đối với công trình sửa chữa cải tạo, hồ sơ trình thẩm định còn phải có các nội dung: Hồ sơ khảo sát hiện trạng, Báo cáo kiểm định của tổ chức kiểm định xây dựng đánh giá về khả năng chịu lực của công trình.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a45
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297153"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 46. Nội dung, kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định các nội dung quy định khoản 2 và khoản 3 tại Điều 83a của Luật Xây dựng. Một số nội dung thẩm định được quy định cụ thể như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Kiểm tra sự đầy đủ các nội dung của thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế ba bước, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình trong trường hợp thiết kế hai bước theo quy định tại Điều 39 và Điều 40 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Kiểm tra, đối chiếu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, chứng chỉ hành nghề của tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế, thẩm tra thiết kế đáp ứng yêu cầu theo quy định.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Đánh giá sự phù hợp của thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở với thiết kế cơ sở đã được thẩm định và phê duyệt; việc thực hiện các yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng tại Thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn về đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn với các nội dung sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Kiểm tra tính đầy đủ về các nội dung đánh giá đảm bảo yêu cầu an toàn công trình quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Kiểm tra kết quả đánh giá về sự phù hợp của thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở với yêu cầu tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đối chiếu, đánh giá sự phù hợp của thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở so với giấy chứng nhận thẩm duyệt và thiết kế đã được đóng thẩm duyệt hoặc kết quả thực hiện thủ tục phòng cháy, chữa cháy theo quy định;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Kiểm tra việc thực hiện thủ tục Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy phép môi trường theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu cầu).</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Kiểm tra sự tuân thủ quy định của pháp luật về xác định dự toán xây dựng (nếu có yêu cầu) theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">7. Kết quả thẩm định phải có các nội dung đánh giá về việc đáp ứng yêu cầu đối với từng nội dung thẩm định theo quy định và kết luận về toàn bộ nội dung thẩm định, các yêu cầu đối với người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP. Kết quả thẩm định được gửi cho người đề nghị thẩm định để tổng hợp, đồng thời gửi đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương để theo dõi, quản lý.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">8. Đối với các thiết kế xây dựng đủ điều kiện phê duyệt và thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a>, kết quả thẩm định phải bổ sung nội dung yêu cầu chủ đầu tư gửi các thành phần hồ sơ tương ứng với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Nghị định này (không bao gồm Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng) kèm theo thông báo khởi công đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương để theo dõi, quản lý theo quy định tại Điều 67 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">9. Mẫu văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục I Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">10. Trường hợp công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, chủ đầu tư thực hiện chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc chia tách, sáp nhập, hợp nhất thì tổ chức nhận chuyển nhượng/nhận góp vốn hoặc tổ chức được hình thành sau chia tách, sáp nhập, hợp nhất được kế thừa kết quả thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng mà không phải thực hiện lại thủ tục này; trừ trường hợp điều chỉnh dự án theo quy định tại khoản 1 Điều 49 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a46
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297154"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 47. Trình tự thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Người đề nghị thẩm định nộp hồ sơ trình thẩm định đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định về thực hiện thủ tục hành chính tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, tiếp nhận hoặc từ chối tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Hồ sơ trình thẩm định bị từ chối tiếp nhận trong các trường hợp sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Trình thẩm định không đúng với thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc người đề nghị thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này (nội dung xác định theo Tờ trình thẩm định);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Không thuộc đối tượng phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Hồ sơ trình thẩm định không hợp lệ theo quy định tại Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Trường hợp tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính thì phải có văn bản gửi người đề nghị thẩm định nêu rõ lý do từ chối tiếp nhận.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Xem xét, gửi một lần yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định bằng văn bản đến người đề nghị thẩm định;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Có văn bản từ chối tiếp nhận thẩm định trong trường hợp xác định nội dung trong hồ sơ thẩm định khác nội dung nêu tại Tờ trình thẩm định dẫn đến việc từ chối thẩm định quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Trong quá trình thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không quá 01 lần) và thông báo đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận thẩm định.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại điểm a khoản 3 và khoản 4 Điều này, nếu người đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung, khắc phục hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định. Người đề nghị thẩm định nhận lại hồ sơ trình thẩm định tại Bộ phận trả kết quả theo quy định về thực hiện thủ tục hành chính.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Trong thời hạn 05 ngày trước khi có thông báo kết quả thẩm định, trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng không nhận được kết quả thực hiện thủ tục phòng cháy chữa cháy theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 45 Nghị định này, cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định. Người đề nghị thẩm định nhận lại hồ sơ trình thẩm định tại Bộ phận trả kết quả theo quy định về thực hiện thủ tục hành chính.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">7. Việc đóng dấu hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và trả kết quả được thực hiện như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đối với hồ sơ trình thẩm định được kết luận đủ điều kiện trình tổng hợp, phê duyệt, cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra, đóng dấu xác nhận bản vẽ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở. Người đề nghị thẩm định nhận kết quả thẩm định gồm Thông báo kết quả thẩm định và hồ sơ bản vẽ đã được đóng dấu xác nhận thẩm định;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Trường hợp hồ sơ trình thẩm định được kết luận chưa đủ điều kiện hoặc chỉ đủ điều kiện sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, người đề nghị thẩm định nhận kết quả thẩm định gồm Thông báo kết quả thẩm định và hồ sơ bản vẽ đã trình nộp (không đóng dấu thẩm định);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Đối với trường hợp hồ sơ trình thẩm định được kết luận chỉ đủ điều kiện sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ, người đề nghị thẩm định nộp văn bản đề nghị đóng dấu kèm hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đã chỉnh sửa, hoàn thiện đến Bộ phận tiếp nhận theo quy trình thực hiện thủ tục hành chính. Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra, đóng dấu xác nhận bản vẽ với trường hợp đáp ứng yêu cầu nêu tại văn bản thông báo kết quả thẩm định;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Cơ quan chuyên môn về xây dựng đóng dấu xác nhận các nội dung đã được thẩm định trên các bản vẽ có liên quan của 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở. Mẫu dấu thẩm định theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">8. Việc lưu trữ hồ sơ thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 19 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">9. Thời hạn thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Không quá 40 ngày đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Không quá 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp III;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Không quá 20 ngày đối với công trình còn lại.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a47
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297155"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 48. Phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Việc phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của chủ đầu tư được thể hiện tại quyết định phê duyệt, gồm các nội dung chủ yếu như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Tên công trình hoặc từng phần công trình;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Tên dự án;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Loại, cấp công trình;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Địa điểm xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Nhà thầu lập báo cáo khảo sát xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">e) Nhà thầu lập thiết kế xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">g) Đơn vị thẩm tra thiết kế xây dựng (nếu có);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">h) Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật; các giải pháp thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên (nếu có);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">i) Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">k) Giá trị dự toán xây dựng theo từng khoản mục chi phí;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">l) Các nội dung khác.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Mẫu quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công quy định tại Mẫu số 11 Phụ lục I Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Trong trường hợp thực hiện quản lý dự án theo hình thức Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực hoặc Ban quản lý dự án một dự án, Chủ đầu tư được ủy quyền cho Ban quản lý dự án trực thuộc phê duyệt thiết kế xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Người được giao phê duyệt thiết kế xây dựng đóng dấu, ký xác nhận trực tiếp vào hồ sơ thiết kế xây dựng được phê duyệt (gồm thuyết minh và bản vẽ thiết kế). Mẫu dấu phê duyệt thiết kế xây dựng quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Trường hợp công trình được lập, thẩm định theo bộ phận công trình, chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền phê duyệt các nội dung tại khoản 1 Điều này đối với bộ phận công trình được thẩm định. Sau khi kết thúc thẩm định toàn bộ bộ phận công trình, chủ đầu tư hoặc người được ủy quyền phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a48
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297156"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 49. Điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Công trình xây dựng thuộc đối tượng phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại Điều 44 Nghị định này, khi điều chỉnh thiết kế xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ thực hiện thẩm định thiết kế xây dựng điều chỉnh đối với các trường hợp sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Điều chỉnh, bổ sung thiết kế xây dựng có thay đổi về giải pháp kết cấu chính như: điều chỉnh giải pháp xử lý nền đất yếu (trừ công trình theo tuyến điều chỉnh cục bộ), giải pháp thiết kế móng/ngầm, giải pháp thiết kế phần trên/phần thân và điều chỉnh giải pháp sử dụng vật liệu cho các loại kết cấu nêu trên;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Điều chỉnh biện pháp tổ chức thi công làm ảnh hưởng đến an toàn chịu lực của công trình dẫn đến phải điều chỉnh kết cấu chịu lực của công trình đã được thẩm định và phê duyệt;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Khi điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng có yêu cầu thẩm định điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Việc thẩm tra thiết kế xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 43 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Đối với thiết kế xây dựng điều chỉnh, bổ sung không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định làm cơ sở phê duyệt.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Việc điều chỉnh dự toán xây dựng thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Hồ sơ trình thẩm định thiết kế xây dựng công trình điều chỉnh:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 45 Nghị định này và hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đã được thẩm định, phê duyệt;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Báo cáo tình hình thực tế thi công xây dựng công trình và lý do điều chỉnh của chủ đầu tư.</span></span></span></p><p style="text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Thời hạn thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 9 Điều 47 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"> </p><p align="center" style="text-align:center;background:white;"></p></body></html>
382971_a49
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297158"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 50. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với các trường hợp cụ thể được quy định tại các Điều 91, 92, 93 và Điều 94 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Luật Kiến trúc năm 2019 và Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a>.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Các loại quy hoạch sử dụng làm căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định này là cơ sở xem xét cấp giấy phép xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 92 Luật Xây dựng năm 2014 là một trong các loại giấy tờ sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết rút gọn và bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết rút gọn đã được phê duyệt;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng và Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và các bản đồ, bản vẽ kèm theo trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đã được phê duyệt;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn và các bản đồ, bản vẽ kèm theo trong hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Văn bản chấp thuận về vị trí, hướng tuyến và tổng mặt bằng của dự án theo quy định của pháp luật có liên quan. Việc chấp thuận về vị trí, hướng tuyến và tổng mặt bằng của dự án thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 121 Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Quyết định phê duyệt Đề án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí của khu rừng và các bản đồ, bản vẽ kèm theo Đề án đối với dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng thực hiện theo phương thức cho thuê môi trường rừng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Đối với các công trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a>, báo cáo kết quả thẩm tra ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a50
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297159"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 51. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng (sau đây gọi tắt là thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng) thực hiện theo quy định tại Điều 103 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 37 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Xác định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trong một số trường hợp:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đối với dự án có nhiều công trình với loại và cấp công trình khác nhau thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được xác định theo công trình có cấp cao nhất của dự án;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp phép xây dựng hoặc phân cấp, ủy quyền cấp phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 37 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 đối với công trình nhà ở riêng lẻ và công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng chỉ có công trình cấp III, cấp IV nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên; công trình nhà ở riêng lẻ từ cấp II trở lên; công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng chỉ có công trình cấp III, cấp IV trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Khi điều chỉnh thiết kế xây dựng hoặc sửa chữa, cải tạo công trình làm thay đổi cấp của công trình thì thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng được xác định theo cấp của công trình sau điều chỉnh thiết kế hoặc công trình sửa chữa, cải tạo;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Đối với công trình được đầu tư xây dựng gắn vào công trình, bộ phận công trình khác, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng xác định theo cấp của công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Đối với dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng xác định theo vị trí xây dựng của từng công trình.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a51
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297160"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 52. Trình tự, nội dung xem xét cấp giấy phép xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Trình tự cấp giấy phép xây dựng:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Cơ quan cấp giấy phép xây dựng thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng theo quy trình quy định tại Điều 102 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 36 Điều 1 của Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a>;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Chậm nhất sau 05 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng nếu trong hồ sơ có thông tin không đầy đủ hoặc không thống nhất;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Cơ quan cấp giấy phép xây dựng sử dụng chữ ký điện tử của cơ quan mình hoặc mẫu dấu theo quy định tại Mẫu số 12 Phụ lục II Nghị định này để đóng dấu xác nhận bản vẽ thiết kế kèm theo giấy phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện cấp giấy phép xây dựng quy định tại Điều 50 Nghị định này. Việc kiểm tra các nội dung đã được cơ quan, tổ chức thẩm định, thẩm duyệt, thẩm tra theo quy định của pháp luật được thực hiện như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đối chiếu sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với thiết kế cơ sở được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định và đóng dấu xác nhận đối với các công trình thuộc dự án có yêu cầu thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi tại cơ quan chuyên môn về xây dựng; kiểm tra việc thực hiện, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng trong thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (nếu có);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Kiểm tra sự phù hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với bản vẽ thiết kế xây dựng được thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm quyền đối với các công trình xây dựng thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của báo cáo kết quả thẩm tra đối với công trình có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định tại Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a52
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297161"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 53. Các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Giấy tờ hợp pháp về đất đai chứng minh sự phù hợp mục đích sử dụng đất và sở hữu công trình để cấp giấy phép xây dựng quy định tại Nghị định này là một trong các loại sau đây:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở qua các thời kỳ.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng qua các thời kỳ.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Các loại giấy tờ đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận gồm: Các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai năm 2024; các loại giấy tờ đủ điều kiện khác để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Giấy tờ về đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, gồm một trong các loại giấy tờ: Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất kèm theo (nếu có) hoặc giấy tờ về trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">7. Báo cáo hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng và xử lý theo quy định tại Điều 142, Điều 145 Luật Đất đai năm 2024.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">8. Giấy tờ về việc xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh hoặc danh mục kiểm kê di tích theo quy định của pháp luật về di sản văn hoá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng để thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời các công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">9. Văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với công trình xây dựng biển quảng cáo, trạm viễn thông, cột ăng-ten và các công trình tương tự khác theo quy định của pháp luật có liên quan tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng để xây dựng đối với loại công trình này và không được chuyển đổi mục đích sử dụng đất.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">10. Giấy tờ hợp pháp về đất đai của chủ rừng và hợp đồng cho thuê môi trường rừng giữa chủ rừng và tổ chức, cá nhân thực hiện dự án du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">11. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có mục đích sử dụng đất chính đối với trường hợp xây dựng công trình trên đất được sử dụng kết hợp đa mục đích theo quy định tại Điều 218 của Luật Đất đai năm 2024.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">12. Hợp đồng thuê đất giữa chủ đầu tư xây dựng công trình và người quản lý, sử dụng công trình giao thông hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về giao thông đối với công trình được phép xây dựng trong phạm vi đất dành cho giao thông theo quy định của pháp luật.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">13. Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo đề nghị của cơ quan cấp giấy phép xây dựng) xác định diện tích các loại đất đối với trường hợp người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này nhưng trên các giấy tờ đó không ghi rõ diện tích các loại đất để làm cơ sở cấp giấy phép xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">14. Trường hợp chủ đầu tư thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận công trình của chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công trình để đầu tư xây dựng thì ngoài một trong các giấy tờ nêu trên, người đề nghị cấp giấy phép xây dựng bổ sung hợp đồng hợp pháp về việc thuê đất hoặc thuê công trình, bộ phận công trình tương ứng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">15. Các giấy tờ hợp pháp khác theo quy định pháp luật về đất đai.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a53
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297162"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 54. Quy định chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Nguyên tắc thực hiện thủ tục cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Các văn bản, giấy tờ, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý theo quy định.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy định về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 37 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Khi nộp hồ sơ dưới dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ đầy đủ thành phần tương ứng theo quy định tại Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 59 và Điều 60 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a54
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297163"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 55. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 95 <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a>, cụ thể như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Đối với công trình không theo tuyến:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Quyết định phê duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 54 Điều 43 Nghị định này; kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế đề nghị cấp giấy phép xây dựng; kết quả thực hiện thủ tục hành chính về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (đối với trường hợp không thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt hoặc đóng dấu xác nhận theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: bản vẽ tổng mặt bằng toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Đối với công trình xây dựng theo tuyến:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định này; hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Đối với công trình tín ngưỡng, tôn giáo:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo gồm các tài liệu như quy định tại khoản 1 Điều này và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng gồm các tài liệu như quy định tại khoản 1, khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều 58 Nghị định này và ý kiến của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trường hợp pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo có quy định); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với các công trình tín ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo thuộc dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, ngoài các tài liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản này, phải bổ sung văn bản về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Công trình tượng đài, tranh hoành tráng:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm các tài liệu như quy định tại khoản 1 Điều này và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Đối với công trình quảng cáo:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">6. Đối với công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo quy định tương ứng tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này và các điều khoản quy định của Hiệp định hoặc thoả thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"></p></body></html>
382971_a55
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297164"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 56. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Đối với công trình không theo tuyến:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 51 Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 55 Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 55 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Đối với công trình xây dựng theo tuyến:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định này; hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến; quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 55 Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;background:white;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng đã được phê duyệt theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 55 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"></p></body></html>
382971_a56
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297165"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 57. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho toàn bộ công trình thuộc dự án, nhóm công trình thuộc dự án</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định này của nhóm công trình hoặc toàn bộ dự án.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Tài liệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 55 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng của từng công trình trong nhóm công trình hoặc toàn bộ công trình thuộc dự án đã được phê duyệt, gồm:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 55 Nghị định này đối với công trình không theo tuyến;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 55 Nghị định này đối với công trình xây dựng theo tuyến.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"></p></body></html>
382971_a57
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297166"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 58. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Hồ sơ thiết kế xây dựng:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đối với nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân: 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo; kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm: bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình; bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện; bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với công trình xây dựng có công trình liền kề);</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Đối với nhà ở riêng lẻ của tổ chức: 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng kèm theo kết quả thực hiện thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm: bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình; bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình; bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện; bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề (đối với công trình xây dựng có công trình liền kề).</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương và khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"></p></body></html>
382971_a58
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297167"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 59. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình thực hiện theo quy định tại Điều 96 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 35 Điều 1 của Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a>, cụ thể như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Bản vẽ hiện trạng của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Hồ sơ thiết kế sửa chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 55 hoặc Điều 58 Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Đối với các công trình di tích lịch sử - văn hoá và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"></p></body></html>
382971_a59
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297168"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 60. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình thực hiện theo quy định tại Điều 97 của <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-2014-87928-d1.html" target="_blank" title="50/2014/QH13">Luật Xây dựng </a>năm 2014, cụ thể như sau:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Các tài liệu theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 97 của Luật Xây dựng năm 2014.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"></p></body></html>
382971_a60
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297169"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 61. Giấy phép xây dựng có thời hạn</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Căn cứ quy định tại Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 33 Điều 1 của Luật số <a class="doclink insertLink" href="https://luatvietnam.vn/xay-dung/luat-xay-dung-sua-doi-nam-2020-186269-d1.html" target="_blank" title="62/2020/QH14">62/2020/QH14</a> và trên cơ sở kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng, vị trí xây dựng công trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định cụ thể về quy mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình, nhà ở riêng lẻ quy định tại Điều 55, Điều 58 và Điều 59 Nghị định này. Riêng tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"></p></body></html>
382971_a61
382,971
<html><body><span class="demuc4" id="demuc38297170"><strong><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">Điều 62. Điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng</span></span></span></strong></span><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">1. Việc điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 98, Điều 99 của Luật Xây dựng năm 2014. Chủ đầu tư không phải thực hiện điều chỉnh giấy phép xây dựng trong trường hợp điều chỉnh thiết kế xây dựng nhưng không làm thay đổi các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 của Luật Xây dựng năm 2014.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Bản chính giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ bản vẽ đã được cấp kèm theo giấy phép xây dựng;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">c) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng điều chỉnh triển khai sau thiết kế cơ sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo quy định tại Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 59 Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">d) Báo cáo kết quả thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh (trừ nhà ở riêng lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường; kèm theo các hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 55 Nghị định này tương ứng với phần điều chỉnh thiết kế;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">đ) Một trong các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 53 Nghị định này đối với trường hợp việc điều chỉnh thiết kế có thay đổi về diện tích sử dụng đất hoặc chức năng sử dụng đất của công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, gồm:</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">b) Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">4. Giấy phép xây dựng điều chỉnh, gia hạn được ghi trực tiếp trên bản chính giấy phép xây dựng đã cấp hoặc cấp dưới dạng bản phụ lục bổ sung kèm theo giấy phép xây dựng đã cấp theo mẫu tương ứng tại Phụ lục II Nghị định này.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"><span style="color:black;"><span style="font-family:arial,sans-serif;"><span style="font-size:10.0pt;">5. Trường hợp công trình đã được cấp giấy phép xây dựng, chủ đầu tư thực hiện chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc chia tách, sáp nhập, hợp nhất thì tổ chức nhận chuyển nhượng/nhận góp vốn hoặc tổ chức được hình thành sau chia tách, sáp nhập, hợp nhất được kế thừa giấy phép xây dựng và không phải thực hiện điều chỉnh giấy phép xây dựng.</span></span></span></p><p style="margin-bottom:6.0pt;text-align:justify;text-indent:36.0pt;layout-grid-mode:char;"></p></body></html>
382971_a62