instruct
stringclasses
37 values
input
stringlengths
19
4.92k
output
stringlengths
1
7.76k
subject
stringclasses
8 values
answerKey
stringclasses
4 values
finalAns
stringlengths
2
1.46k
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Sinh học nghiên cứu về A. sự sống. B. con người. C. động vật. D. thực vật.
Đáp án đúng là: A Sinh học nghiên cứu về sự sống. Vì vậy, đối tượng nghiên cứu của sinh học chính là các sinh vật cùng các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
biology
A
A. sự sống.
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Cấp độ tổ chức sống là A. cấp độ tổ chức của vật chất có biểu hiện đầy đủ đặc tính của sự sống. B. cấp độ tổ chức của tế bào có biểu hiện đầy đủ đặc tính của sự sống. C. cấp độ tổ chức của cơ thể có biểu hiện đầy đủ đặc tính của sự sống. D. cấp độ tổ chức của quần thể có biểu hiện đầy đủ đặc tính của sự sống.
Đáp án đúng là: A Cấp độ tổ chức sống là cấp độ tổ chức của vật chất có biểu hiện đầy đủ đặc tính của sự sống.
biology
A
A. cấp độ tổ chức của vật chất có biểu hiện đầy đủ đặc tính của sự sống.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Tính phân cực của nước là do A. oxygen có khả năng hút điện tử cao hơn nhiều so với hydrogen. B. cặp electron trong mối liên kết O - H bị kéo lệch về phía hydrogen. C. hydrogen có khả năng hút điện tử cao hơn nhiều so với oxygen. D. nguyên tử khối của oxygen lớn hơn hydrogen.
Đáp án đúng là: A Oxygen có khả năng hút điện tử cao hơn nhiều so với hydrogen → cặp electron trong mối liên kết O - H bị kéo lệch về phía oxygen → trong phân tử nước, phía các nguyên tử hydrogen tích điện dương còn phía oxygen tích điện âm.
biology
A
A. oxygen có khả năng hút điện tử cao hơn nhiều so với hydrogen.
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Xạ khuẩn có hình thức sinh sản bằng A. phân đôi. B. nảy chồi. C. bào tử trần. D. tiếp hợp.
Đáp án đúng là: C Xạ khuẩn có hình thức sinh sản bằng bào tử trần.
biology
C
C. bào tử trần.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Phát triển bền vững là sự phát triển A. đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ. B. đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng chỉ làm tổn hại nhỏ đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ. C. tăng cường nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ. D. tăng cường nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng chỉ làm tổn hại nhỏ đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.
Đáp án đúng là: A Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ tương lai.
biology
A
A. đáp ứng được nhu cầu của xã hội hiện tại, nhưng không làm tổn hại đến khả năng tiếp cận với nhu cầu phát triển của các thế hệ.
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Làm bánh mì là ứng dụng của quá trình A. lên men lactic. B. lên men rượu. C. lên men acetic. D. lên men propionic.
Đáp án đúng là: B Làm bánh mì là ứng dụng của quá trình lên men rượu. Khi thêm nấm men vào hỗn hợp bột và nước, nấm men phân giải tinh bột và giải phóng CO 2.
biology
B
B. lên men rượu.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Sinh học không có vai trò nào sau đây? A. Giảm tỉ lệ bệnh tật, gia tăng đáng kể tuổi thọ của con người. B. Bồi đắp thái độ tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sự đa dạng sinh giới. C. Ổn định tình hình chính trị và hòa bình trên thế giới. D. Cải thiện kết quả học tập của bản thân.
Đáp án đúng là: C Vai trò của sinh học vô cùng đa dạng và to lớn như giúp giảm tỉ lệ bệnh tật, gia tăng đáng kể tuổi thọ của con người; bồi đắp thái độ tôn trọng, yêu quý và giữ gìn sự đa dạng sinh giới; cải thiện kết quả học tập của bản thân;...
biology
C
C. Ổn định tình hình chính trị và hòa bình trên thế giới.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Sử dụng công nghệ Nano Bioreactor nhằm mục đích A. sản xuất mĩ phẩm bảo vệ da. B. bảo quản giống vi sinh vật. C. xử lí nước thải. D. tạo giống vi sinh vật mới.
Đáp án đúng là: C Sử dụng công nghệ Nano Bioreactor để xử lí nước thải bằng cách thúc đẩy quá trình tự làm sạch của môi trường thông qua việc phát huy tối đa khả năng phân giải các chất bẩn, độc hại của các vi sinh vật sẵn có trong môi trường.
biology
C
C. xử lí nước thải.
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Virus RNA có tỉ lệ đột biến cao hơn virus DNA vì A. virus RNA không có khả năng tự sửa chữa khi sao chép. B. virus RNA có khả năng nhân lên nhanh chóng hơn virus DNA. C. virus RNA có khả năng lây nhiễm trên nhiều đối tượng vật chủ. D. virus RNA không có khả năng chống lại sự bảo vệ của hệ miễn dịch.
Đáp án đúng là: A Virus RNA có tỉ lệ đột biến cao hơn virus DNA vì khi sao chép chúng không có khả năng tự sửa chữa như virus DNA.
biology
A
A. virus RNA không có khả năng tự sửa chữa khi sao chép.
Xin vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau đây.
Thành tựu nào sau đây thuộc về tin sinh học? A. Tìm kiếm các gene trong hệ gene và so sánh các hệ gene của các loài với nhau để tìm hiểu mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật. B. Tìm ra vaccine phòng chống nhiều bệnh như viêm gan B, covid-19, ung thư cổ tử cung. C. Lai tạo thành công nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao và phẩm chất tốt. D. Tìm ra nhiều giống vi sinh vật có khả năng phân hủy các chất gây ô nhiễm môi trường.
Đáp án đúng là: A Một trong những thành tựu của tin sinh học là: Tìm kiếm các gene trong hệ gene và so sánh các hệ gene của các loài với nhau để tìm hiểu mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật.
biology
A
A. Tìm kiếm các gene trong hệ gene và so sánh các hệ gene của các loài với nhau để tìm hiểu mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Virus là A. dạng sống không có cấu tạo tế bào, kích thước rất nhỏ, sống kí sinh bắt buộc trong tế bào của sinh vật. B. dạng sống đơn bào, kích thước rất nhỏ, sống kí sinh bắt buộc trong tế bào của sinh vật. C. dạng sống không có cấu tạo tế bào, kích thước rất nhỏ, sống kí sinh ngoại bào hoặc nội bào. D. dạng sống có cấu tạo đa bào, kích thước rất nhỏ, sống kí sinh ngoại bào hoặc nội bào.
Đáp án đúng là: A Virus là dạng sống không có cấu tạo tế bào, kích thước rất nhỏ, sống kí sinh bắt buộc trong tế bào của sinh vật.
biology
A
A. dạng sống không có cấu tạo tế bào, kích thước rất nhỏ, sống kí sinh bắt buộc trong tế bào của sinh vật.
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Chu trình nhân lên của virus gồm A. 2 giai đoạn. B. 3 giai đoạn. C. 4 giai đoạn. D. 5 giai đoạn.
Đáp án đúng là: D Chu trình nhân lên của virus gồm 5 giai đoạn: hấp phụ, xâm nhập, sinh tổng hợp, lắp ráp và giải phóng.
biology
D
D. 5 giai đoạn
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Thành phần cấu tạo chính của virus là A. màng bọc và vỏ capsid. B. vỏ capsid và gai glycoprotein. C. màng bọc và gai glycoprotein. D. lõi nucleic acid và vỏ capsid.
Đáp án đúng là: D Thành phần cấu tạo chính của virus là: lõi nucleic acid và vỏ capsid.
biology
D
D. lõi nucleic acid và vỏ capsid
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Các con đường lây truyền bệnh HIV/AIDS là A. đường máu, đường tình dục, mẹ truyền sang con. B. đường máu, đường hô hấp, mẹ truyền sang con. C. đường tình dục, đường tiêu hóa, đường hô hấp. D. đường tiêu hóa, đường máu, đường tình dục.
Đáp án đúng là: A Các con đường lây truyền bệnh HIV/AIDS là: đường máu, đường tình dục, mẹ truyền sang con.
biology
A
A. đường máu, đường tình dục, mẹ truyền sang con.
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Cây bị nhiễm virus thường có biểu hiện là A. lá bị đốm vàng, đốm nâu, bị sọc hay vằn, bị xoăn và héo, bị úa vàng và rụng; thân còi cọc hoặc bị lùn. B. lá bị đốm vàng, đốm nâu, bị sọc hay vằn, bị xoăn và héo, bị úa vàng và rụng; thân cây mọc cao vống lên. C. lá chuyển sang màu xanh đậm bất thường, bị xoăn, rụng sớm; thân cây còi cọc hoặc lùn, dễ bị đổ gãy. D. lá bị đốm vàng, đốm nâu, bị nhỏ đi và dày lên bất thường, dễ rụng sớm; thân cây phát triển nhiều nhánh.
Đáp án đúng là: A Cây bị nhiễm virus thường có biểu hiện lá bị đốm vàng, đốm nâu, bị sọc hay vằn, bị xoăn và héo, bị úa vàng và rụng; thân còi cọc hoặc bị lùn.
biology
A
A. lá bị đốm vàng, đốm nâu, bị sọc hay vằn, bị xoăn và héo, bị úa vàng và rụng; thân còi cọc hoặc bị lùn.
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Virus trần khác virus có màng bọc ở điểm là A. có màng phospholipid kép bao bọc bên ngoài vỏ capsid. B. chỉ có vật chất di truyền là DNA mạch thẳng, dạng kép. C. chỉ có vật chất di truyền là RNA mạch vòng, dạng đơn. D. có thụ thể là protein của vỏ capsid.
Đáp án đúng là: D Virus trần không có màng phospholipid kép. Ở virus trần, protein của vỏ capsid thường đóng vai trò làm thụ thể cho virus bám dính lên bề mặt tế bào chủ.
biology
D
D. có thụ thể là protein của vỏ capsid
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Vì sao virus phải sống kí sinh nội bào bắt buộc? A. Vì virus không có cấu tạo tế bào nên phải kí sinh nội bào bắt buộc để sử dụng vật chất có sẵn trong tế bào chủ khi nhân lên. B. Virus có kích thước rất nhỏ nên phải kí sinh nội bào bắt buộc để được bảo vệ trước tác động của ngoại cảnh. C. Virus có quá trình trao đổi chất mạnh nên cần kí sinh nội bào bắt buộc để lấy được nguồn chất dinh dưỡng dồi dào. D. Virus rất mẫn cảm với chất kháng sinh nên cần kí sinh nội bào bắt buộc để được bảo vệ khỏi tác động của chất kháng sinh.
Đáp án đúng là: A Virus phải sống kí sinh nội bào bắt buộc vì virus không có cấu tạo tế bào dẫn đến không có khả năng trao đổi chất nên phải sử dụng vật chất có sẵn trong tế bào chủ khi nhân lên.
biology
A
A. Vì virus không có cấu tạo tế bào nên phải kí sinh nội bào bắt buộc để sử dụng vật chất có sẵn trong tế bào chủ khi nhân lên.
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Chất kháng sinh khác chất diệt khuẩn ở đặc điểm là A. có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách chọn lọc. B. không làm tổn thương đến da và mô sống của cơ thể người. C. có khả năng làm biến tính các protein, các loại màng tế bào. D. có khả năng sinh oxygen nguyên tử có tác dụng oxi hóa mạnh.
Đáp án đúng là: A Chất kháng sinh là những hợp chất hữu cơ có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách có chọn lọc. Còn chất sát khuẩn là các chất có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế không chọn lọc các vi sinh vật gây bệnh.
biology
A
A. có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách chọn lọc.
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Vi sinh vật thực hiện quá trình lên men sữa chua là A. Lactococcus lactis. B. Aspergillus oryzae. C. Bacillus thuringiensis. D. Saccharomyces cerevisiae.
Đáp án đúng là: A Vi sinh vật thực hiện quá trình lên men sữa chua là Lactococcus lactis – một loại vi khuẩn Gram dương lên men đường trong sữa và các sản phẩm từ sữa thành acid lactic.
biology
A
A. Lactococcus lactis.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Học thuyết tế bào không có nội dung nào sau đây? A. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào. B. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật. C. Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước. D. Sự sống được tiếp diễn do có sự chuyển hóa và di truyền xảy ra bên trong các tế bào.
Đáp án đúng là: A A. Sai. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
biology
A
A. Tất cả mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Virus khác vi khuẩn ở điểm là A. có kích thước lớn hơn. B. có cấu tạo tế bào. C. có lối sống kí sinh nội bào bắt buộc. D. có hình dạng và cấu trúc đa dạng.
Chọn đáp án C
biology
C
C. có lối sống kí sinh nội bào bắt buộc.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Mối quan hữu cơ giữa các cấp độ tổ chức dựa trên A. hoạt động sống ở cấp độ tế bào; sự truyền năng lượng và vật chất giữa các cấp độ. B. hoạt động sống ở cấp độ cơ thể; sự truyền năng lượng và vật chất giữa các cấp độ. C. hoạt động sống ở cấp độ quần thể; sự truyền năng lượng và vật chất giữa các cấp độ. D. hoạt động sống ở cấp độ quần xã; sự truyền năng lượng và vật chất giữa các cấp độ.
Đáp án đúng là: A Mối quan hữu cơ giữa các cấp độ tổ chức dựa trên hoạt động sống ở cấp độ tế bào; sự truyền năng lượng và vật chất giữa các cấp độ.
biology
A
A. hoạt động sống ở cấp độ tế bào; sự truyền năng lượng và vật chất giữa các cấp độ.
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Công nghệ vi sinh vật là A. ngành khoa học nghiên cứu và ứng dụng các vi sinh vật trong nông nghiệp để sản xuất các loại phân bón, thuốc trừ sâu sinh học. B. ngành khoa học nghiên cứu và ứng dụng các vi sinh vật trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người. C. ngành khoa học nghiên cứu và ứng dụng các vi sinh vật trong y học để sản xuất các loại thuốc nhằm chữa trị các bệnh cho con người. D. ngành khoa học nghiên cứu và ứng dụng các vi sinh vật trong khoa học môi trường để sản xuất các chế phẩm xử lí ô nhiễm môi trường.
Đáp án đúng là: B Công nghệ vi sinh vật là ngành khoa học nghiên cứu và ứng dụng các vi sinh vật trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người
biology
B
B. ngành khoa học nghiên cứu và ứng dụng các vi sinh vật trong công nghiệp để sản xuất các sản phẩm phục vụ đời sống con người.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Trong cấu trúc của tế bào, nước phân bố chủ yếu ở A. chất nguyên sinh. B. nhân tế bào. C. các bào quan. D. màng sinh chất.
Đáp án đúng là: A Nước là thành phần bắt buộc, chủ yếu trong mọi cơ thể sống và tế bào. Nước phân bố chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.
biology
A
A. chất nguyên sinh.
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Quá trình phân giải có vai trò là A. hình thành các hợp chất đặc trưng để xây dựng và duy trì các hoạt động sống của tế bào. B. hình thành năng lượng cung cấp cho quá trình tổng hợp và các hoạt động của tế bào. C. hình thành nguyên liệu và năng lượng cung cấp cho quá trình tổng hợp và các hoạt động của tế bào. D. hình thành các hợp chất tích lũy năng lượng để duy trì các hoạt động sống của tế bào.
Đáp án đúng là: C Quá trình phân giải sẽ hình thành nguyên liệu và năng lượng cung cấp cho quá trình tổng hợp và các hoạt động của tế bào.
biology
C
C. hình thành nguyên liệu và năng lượng cung cấp cho quá trình tổng hợp và các hoạt động của tế bào.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Mục đích của phương pháp phân lập là A. tách riêng từng loại vi sinh vật từ hỗn hợp gồm nhiều vi sinh vật khác nhau. B. tạo ra chủng vi sinh vật mới từ hỗn hợp gồm nhiều vi sinh vật khác nhau. C. thống kê số lượng vi sinh vật từ hỗn hợp gồm nhiều vi sinh vật khác nhau. D. nhân nhanh sinh khối vi sinh vật từ hỗn hợp gồm nhiều vi sinh vật khác nhau.
Đáp án đúng là: A Phương pháp phân lập nhằm tách riêng từng loài vi sinh vật từ hỗn hợp nhiều loài vi sinh vật bằng cách pha loãng và trải đều mẫu trên môi trường đặc.
biology
A
A. tách riêng từng loại vi sinh vật từ hỗn hợp gồm nhiều vi sinh vật khác nhau.
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Kích thước vi sinh vật càng nhỏ thì A. tốc độ trao đổi chất càng cao, tốc độ sinh trưởng và sinh sản càng nhanh. B. tốc độ trao đổi chất càng cao, tốc độ sinh trưởng và sinh sản càng chậm. C. tốc độ trao đổi chất càng thấp, tốc độ sinh trưởng và sinh sản càng nhanh. D. tốc độ trao đổi chất càng thấp, tốc độ sinh trưởng và sinh sản càng chậm.
Đáp án đúng là: A Kích thước của vi sinh vật càng nhỏ thì tỉ lệ S/V càng lớn do đó tốc độ trao đổi chất càng cao, tốc độ sinh trưởng và sinh sản càng nhanh.
biology
A
A. tốc độ trao đổi chất càng cao, tốc độ sinh trưởng và sinh sản càng nhanh.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Tảo, vi khuẩn lam có kiểu dinh dưỡng là A. quang dị dưỡng. B. hoá dị dưỡng. C. quang tự dưỡng. D. hoá tự dưỡng.
Đáp án đúng là: C Tảo, vi khuẩn lam có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng.
biology
C
C. quang tự dưỡng.
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Sản phẩm của quá trình phân giải protein là A. amino acid. B. glucose. C. glycerol. D. acid béo.
Đáp án đúng là: A Sản phẩm của quá trình phân giải protein là amino acid.
biology
A
A. amino acid.
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Làm bánh mì là ứng dụng của quá trình A. lên men lactic. B. lên men rượu. C. lên men acetic. D. lên men propionic.
Đáp án đúng là: B Làm bánh mì là ứng dụng của quá trình lên men rượu. Khi thêm nấm men vào hỗn hợp bột và nước, nấm men phân giải tinh bột và giải phóng CO 2.
biology
B
B. lên men rượu.
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Đơn phân để tổng hợp protein ở vi sinh vật là A. amino acid. B. nucleotide. C. glycerol. D. acid béo.
Đáp án đúng là: A Đơn phân để tổng hợp protein ở vi sinh vật là amino acid.
biology
A
A. amino acid.
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Thiếu hụt chất dinh dưỡng sẽ khiến vi sinh vật A. sinh trưởng chậm hoặc ngừng sinh trưởng. B. sinh trưởng và sinh sản nhanh chóng hơn. C. tăng cường quang hợp để tự tổng hợp chất dinh dưỡng. D. tăng cường hô hấp kị khí để tự tổng hợp chất dinh dưỡng.
Đáp án đúng là: A Các chất dinh dưỡng có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh trưởng của vi sinh vật → Thiếu hụt dinh dưỡng dẫn đến vi sinh vật sinh trưởng chậm hoặc ngừng sinh trưởng.
biology
A
A. sinh trưởng chậm hoặc ngừng sinh trưởng.
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Các vi sinh vật tổng hợp lipid từ nguyên liệu là A. glycerol và acid béo. B. amino acid. C. glucose. D. nucleotide.
Đáp án đúng là: A Các vi sinh vật tổng hợp lipid từ nguyên liệu là glycerol và acid béo.
biology
A
A. glycerol và acid béo.
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau đây.
Có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh vì A. nhiệt độ thấp sẽ kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật gây hư hỏng thức ăn. B. nhiệt độ thấp sẽ tiêu diệt hết tất cả vi sinh vật gây hư hỏng thức ăn. C. nhiệt độ thấp sẽ làm biến tính acid nucleic của vi sinh vật gây hư hỏng thức ăn. D. nhiệt độ thấp sẽ gây co nguyên sinh chất của vi sinh vật gây hư hỏng thức ăn.
Đáp án đúng là: A Nhiệt độ thấp sẽ kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật gây hư hỏng thức ăn nên có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh.
biology
A
A. nhiệt độ thấp sẽ kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật gây hư hỏng thức ăn.
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Pha tiềm phát không có đặc điểm đặc điểm nào sau đây? A. Dinh dưỡng đầy đủ cho sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn. B. Vi khuẩn thích ứng dần với môi trường và tổng hợp các enzyme trao đổi chất. C. Các chất độc hại cho sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn tích lũy nhiều. D. Mật độ tế bào vi khuẩn trong quần thể chưa tăng (gần như không thay đổi).
Đáp án đúng là: C Trong pha tiềm phát, các chất độc hại cho sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn chưa tích lũy.
biology
C
C. Các chất độc hại cho sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn tích lũy nhiều.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Dựa vào lớp vỏ ngoài, virus được phân thành các nhóm gồm A. virus trần và virus có vỏ ngoài. B. virus có cấu trúc xoắn, virus có cấu trúc khối và virus có cấu trúc hỗn hợp. C. virus DNA và virus RNA. D. virus kí sinh ở vi khuẩn, virus kí sinh ở nấm, virus kí sinh ở thực vật, virus kí sinh ở động vật và người.
Đáp án đúng là: A. Dựa vào lớp vỏ ngoài, virus được chia làm 2 loại là virus trần và virus có vỏ ngoài.
biology
A
A. virus trần và virus có vỏ ngoài.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Thế giới sống liên tục tiến hóa dựa trên cơ sở là A. sự truyền đạt thông tin di truyền. B. sự biến dị thông tin di truyền. C. sự biến đổi kiểu hình của sinh vật. D. sự truyền đạt kiểu hình của sinh vật.
Đáp án đúng là: B Thế giới sống liên tục tiến hóa nhờ thông tin di truyền trong các phân tử DNA được truyền từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế này sang thế hệ khác một cách tương đối chính xác nhưng cũng luôn phát sinh những đột biến.
biology
B
B. sự biến dị thông tin di truyền.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Căn cứ để phân loại các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật là A. dựa vào nguồn carbon và nguồn cung cấp vật chất. B. dựa vào nguồn oxygen và nguồn cung cấp năng lượng. C. dựa vào nguồn oxygen và nguồn cung cấp vật chất. D. dựa vào nguồn carbon và nguồn cung cấp năng lượng.
Đáp án đúng là: D Dựa vào nguồn carbon và nguồn cung cấp năng lượng, vi sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng, quang tự dưỡng, hóa dị dưỡng, hóa tự dưỡng.
biology
D
D. dựa vào nguồn carbon và nguồn cung cấp năng lượng
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Mật độ tế bào vi khuẩn trong quần thể bắt đầu suy giảm ở A. pha tiềm phát. B. pha lũy thừa. C. pha cân bằng. D. pha suy vong.
Đáp án đúng là: D Mật độ tế bào vi khuẩn trong quần thể bắt đầu suy giảm ở pha suy vong.
biology
D
D. pha suy vong
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Chất kháng sinh khác chất diệt khuẩn ở đặc điểm là A. có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách chọn lọc. B. không làm tổn thương đến da và mô sống của cơ thể người. C. có khả năng làm biến tính các protein, các loại màng tế bào. D. có khả năng sinh oxygen nguyên tử có tác dụng oxi hóa mạnh.
Đáp án đúng là: A Chất kháng sinh là những hợp chất hữu cơ có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách có chọn lọc. Còn chất sát khuẩn là các chất có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế không chọn lọc các vi sinh vật gây bệnh.
biology
A
A. có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách chọn lọc.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng để sản xuất phomat? A. Lactococcus lactis. B. Aspergillus oryzae. C. Bacillus thuringiensis. D. Saccharomyces cerevisiae.
Đáp án đúng là: A Trong sản xuất phomat có sử dụng vi khuẩn Lactococcus lactis để lên men đường lactose tạo acid làm đông tụ sữa.
biology
A
A. Lactococcus lactis.
Xin hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Xử lí nước thải bằng phương pháp sinh học chủ yếu dựa vào A. vi khuẩn tự dưỡng kí sinh và vi khuẩn nitrat hóa. B. vi khuẩn tự dưỡng cộng sinh và vi khuẩn phản nitrat hóa. C. vi khuẩn dị dưỡng hoại sinh và vi khuẩn nitrat hóa. D. vi khuẩn dị dưỡng kí sinh và vi khuẩn phản nitrat hóa.
Đáp án đúng là: C Xử lí nước thải bằng phương pháp sinh học chủ yếu dựa vào vi khuẩn dị dưỡng hoại sinh và vi khuẩn nitrat hóa. Chúng chuyển hóa các chất hữu cơ gây ô nhiễm thành các chất vô cơ, chất khí đơn giản và nước.
biology
C
C. vi khuẩn dị dưỡng hoại sinh và vi khuẩn nitrat hóa.
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng để sản xuất bánh mì? A. Lactococcus lactis. B. Aspergillus oryzae. C. Bacillus thuringiensis. D. Saccharomyces cerevisiae.
Đáp án đúng là: D Nấm men được lựa chọn sử dụng để sản xuất bánh mì chính là loại nấm men Saccharomyces cerevisiae.
biology
D
D. Saccharomyces cerevisiae
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Để quan sát nhiễm sắc thể cần phải sử dụng kĩ thuật A. giải phẫu tế bào. B. tách chiết nhiễm sắc thể. C. làm tiêu bản nhiễm sắc thể. D. nuôi cấy tế bào động vật, thực vật.
Đáp án đúng là: C Để quan sát nhiễm sắc thể cần phải sử dụng kĩ thuật làm tiêu bản nhiễm sắc thể: mẫu vật sống được cố định bằng hóa chất và nhuộm màu, chia nhỏ mẫu, dầm ép để phá vỡ tế bào giải phóng các nhiễm sắc thể.
biology
C
C. làm tiêu bản nhiễm sắc thể.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm A. nguyên tử, phân tử, bào quan, mô, tế bào. B. phân tử, bào quan, mô, tế bào, cơ thể, quần thể. C. mô, tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái. D. tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái.
Đáp án đúng là: D Các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái.
biology
D
D. tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Miễn dịch đặc hiệu khác miễn dịch không đặc hiệu ở điểm là A. được hình thành sau khi cơ thể tiếp xúc với mầm bệnh. B. là phản ứng miễn dịch chung đối với tất cả các mầm bệnh. C. giúp ngăn cản mầm bệnh xâm nhập vào tế bào và cơ thể. D. được hình thành mà không cần yêu cầu tiếp xúc với mầm bệnh.
Đáp án đúng là: A Miễn dịch đặc hiệu chỉ hoạt động khi mầm bệnh đã xâm nhập vào cơ thể và thể hiện tính đặc hiệu đối với từng mầm bệnh cụ thể.
biology
A
A. được hình thành sau khi cơ thể tiếp xúc với mầm bệnh.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Trong sản xuất tương, nấm mốc Aspergillus oryzae có vai trò A. tiết acid lactic để làm đông tụ tinh bột và protein trong đậu tương. B. tiết độc tố để ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối hỏng tương. C. tiết enzyme ngoại bào thủy phân tinh bột và protein trong đậu tương. D. tiết chất kháng sinh để ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối hỏng tương.
Đáp án đúng là: D Trong sản xuất tương, nấm mốc Aspergillus oryzae có vai trò tiết chất kháng sinh để ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối hỏng tương.
biology
D
D. tiết chất kháng sinh để ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối hỏng tương
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sinh vật vì A. mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào. B. mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào. C. các hoạt động sống cơ bản đều được thực hiện ở tế bào, hoạt động sống ở cấp độ tế bào là nền tảng cho hoạt động sống ở cấp độ cơ thể. D. các hoạt động sống cơ bản đều được thực hiện ở tế bào, hoạt động sống ở cấp độ cơ thể là nền tảng cho hoạt động sống ở cấp độ tế bào.
Đáp án đúng là: A - Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sinh vật vì mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào. - Tế bào là đơn vị chức năng của mọi cơ thể sinh vật vì các hoạt động sống cơ bản đều được thực hiện ở tế bào, hoạt động sống ở cấp độ tế bào là nền tảng cho hoạt động sống ở cấp độ cơ thể.
biology
A
A. mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Vi sinh vật nào sau đây có khả năng quang hợp không thải O 2? A. Vi khuẩn màu tía và màu lục. B. Vi khuẩn lam và vi tảo. C. Vi tảo và vi khuẩn màu tía. D. Vi khuẩn màu tía và vi tảo.
Đáp án đúng là: A Vi sinh vật có khả năng quang hợp không thải O 2 là vi khuẩn màu tía và màu lục.
biology
A
A. Vi khuẩn màu tía và màu lục.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Đối với vi sinh vật, polysaccharide được tổng hợp có vai trò A. làm nguyên liệu xây dựng tế bào hoặc chất dự trữ cho tế bào. B. làm nguyên liệu xây dựng tế bào và thực hiện chức năng xúc tác. C. làm nguyên liệu xây dựng tế bào hoặc thực hiện chức năng di chuyển. D. làm chất kháng sinh để ức chế sự phát triển quá mức của các sinh vật khác.
Đáp án đúng là: A Đối với vi sinh vật, polysaccharide được tổng hợp có vai trò làm nguyên liệu xây dựng tế bào hoặc chất dự trữ cho tế bào.
biology
A
A. làm nguyên liệu xây dựng tế bào hoặc chất dự trữ cho tế bào.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
"Đàn cá chép sống ở hồ Tây" thuộc cấp độ tổ chức sống là A. cá thể. B. hệ sinh thái. C. quần xã. D. quần thể.
Đáp án đúng là: D "Đàn cá chép sống ở hồ Tây" là tập hợp các cá thể của cùng một loài sống trong cùng một khu vực địa lí nhất định, có thể sinh ra thế hệ mới → "Đàn cá chép sống ở hồ Tây" thuộc cấp độ tổ chức sống là quần thể.
biology
D
D. quần thể
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Đặc điểm nào sau đây đúng với sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ? A. Chỉ có hình thức sinh sản vô tính. B. Chỉ có hình thức sinh sản hữu tính. C. Có cả 2 hình thức: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. D. Chưa có hình thức sinh sản.
Đáp án đúng là: A Ở vi sinh vật nhân sơ chỉ có hình thức sinh sản vô tính, bản chất là quá trình phân bào trực phân.
biology
A
A. Chỉ có hình thức sinh sản vô tính.
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Liên kết hóa học được hình thành trong phân tử nước là A. liên kết cộng hóa trị. B. liên kết hidro. C. liên kết ion. D. liên kết photphodieste.
Đáp án đúng là: A Trong phân tử nước, một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng hai liên kết cộng hóa trị.
biology
A
A. liên kết cộng hóa trị.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau.
Thành phần cơ bản của virus là A. vỏ capsid và lõi nucleic acid. B. vỏ capsid và vỏ ngoài. C. vỏ ngoài và lõi nucleic acid. D. lõi nucleic acid và gai glycoprotein.
Chọn đáp án A
biology
A
A. vỏ capsid và lõi nucleic acid.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau.
Dưa muối thành phẩm đạt yêu cầu không có biểu hiện nào sau đây? A. Có vị chua, giòn. B. Có mùi thơm. C. Có nhiều bọt khí. D. Có màu vàng.
Đáp án đúng là: C Dưa thành phẩm có vị chua, giòn; có mùi thơm đặc trưng và có màu vàng đặc trưng.
biology
C
C. Có nhiều bọt khí.
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phân bón vi sinh? A. Phân bón vi sinh được tạo thành bằng cách phối trộn chế phẩm vi sinh vật với chất mang hoặc các chất hữu cơ. B. Phân bón vi sinh luôn chỉ chứa một chủng vi sinh vật có khả năng cố định đạm hoặc phân giải các chất hữu cơ, vô cơ khó hấp thụ. C. Một số loại phân bón vi sinh phổ biến hiện nay là phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh phân giải lân, phân vi sinh phân giải cellulose,... D. Phân bón vi sinh có nhiều ưu điểm nổi bật như đảm bảo an toàn cho đất, cây trồng, con người và môi trường.
Đáp án đúng là: B Phân bón vi sinh có thể chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật có khả năng cố định đạm hoặc phân giải các chất hữu cơ, vô cơ khó hấp thụ.
biology
B
B. Phân bón vi sinh luôn chỉ chứa một chủng vi sinh vật có khả năng cố định đạm hoặc phân giải các chất hữu cơ, vô cơ khó hấp thụ.
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Thuốc trừ sâu từ virus được sản xuất dựa trên cơ sở nào sau đây? A. Một số loại virus mang gene kháng vi nấm gây bệnh cho cây trồng. B. Một số loại virus làm vector chuyển gene kháng bệnh cho cây trồng. C. Một số loại virus có khả năng tạo ra chất để tiêu diệt sâu hại cây trồng. D. Một số loại virus có khả năng xâm nhập và gây bệnh cho sâu hại cây trồng.
Đáp án đúng là: D Một số loại virus có khả năng xâm nhập và gây bệnh cho sâu hại cây trồng. Dựa vào đặc điểm này, người ta sử dụng sâu làm vật chủ để nhân nhanh số lượng virus, tạo chế phẩm thuốc trừ sâu.
biology
D
D. Một số loại virus có khả năng xâm nhập và gây bệnh cho sâu hại cây trồng
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Lĩnh vực nghiên cứu sinh học được tìm hiểu trong lớp 10 là A. sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật. B. sinh học cơ thể. C. di truyền học, tiến hóa và sinh thái học. D. sinh học quần thể.
Đáp án đúng là: A Trong chương trình giáo dục phổ thông, học sinh sẽ lần lượt nghiên cứu sinh học theo các lĩnh vực phân chia dựa vào các cấp độ tổ chức của thế giới sống: - Lớp 10: sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật. - Lớp 11: sinh học cơ thể. - Lớp 12: di truyền học, tiến hóa và sinh thái học.
biology
A
A. sinh học tế bào và thế giới vi sinh vật.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Căn cứ vào nguồn năng lượng, các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật gồm A. tự dưỡng và dị dưỡng. B. quang dưỡng và hóa dưỡng. C. quang dưỡng và dị dưỡng. D. hóa dưỡng và tự dưỡng.
Đáp án đúng là: B Căn cứ vào nguồn năng lượng, các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật được phân loại thành quang dưỡng (sử dụng nguồn năng lượng ánh sáng) và hóa dưỡng (sử dụng nguồn năng lượng từ phản ứng hóa học).
biology
B
B. quang dưỡng và hóa dưỡng.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Lĩnh vực nào sau đây ít có sự liên quan đến công nghệ vi sinh vật? A. Y học. B. Môi trường. C. Công nghệ thực phẩm. D. Công nghệ thông tin.
Đáp án đúng là: D Lĩnh vực công nghệ thông tin là lĩnh vực ít có sự liên quan đến công nghệ vi sinh vật.
biology
D
D. Công nghệ thông tin
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Để nuôi cấy virus, các nhà khoa học sẽ phải dùng loại môi trường là A. môi trường tự nhiên. B. môi trường tổng hợp. C. môi trường bán tổng hợp. D. môi trường sinh vật.
Đáp án đúng là: D Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc → Để nuôi cấy virus, các nhà khoa học sẽ phải dùng loại môi trường là môi trường sinh vật.
biology
D
D. môi trường sinh vật
Xin chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Vì sao mỗi loại virus chỉ xâm nhập vào tế bào của vật chủ nhất định? A. Vì mỗi loại virus chỉ xâm nhập được vào những tế bào của vật chủ có hệ gene tương thích với hệ gene của virus. B. Vì mỗi loại virus chỉ xâm nhập được vào những tế bào của vật chủ có màng sinh chất tương thích với vỏ capsid của virus. C. Vì mỗi loại virus chỉ xâm nhập được vào những tế bào của vật chủ có hình dạng tương thích với hình dạng của virus. D. Vì mỗi loại virus chỉ xâm nhập được vào những tế bào của vật chủ có thụ thể tương thích với phân tử bề mặt của virus.
Đáp án đúng là: D Muốn xâm nhập được vào tế bào, phân tử bề mặt của virus phải gắn đặc hiệu vào thụ thể bề mặt của tế bào vật chủ theo nguyên tắc "chìa và khóa". Do do, mỗi loại virus chỉ có thể lây nhiễm một số hạn chế tế bào vật chủ nhất định.
biology
D
D. Vì mỗi loại virus chỉ xâm nhập được vào những tế bào của vật chủ có thụ thể tương thích với phân tử bề mặt của virus
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Thực chất của quá trình lên men trái cây là A. quá trình lên men rượu. B. quá trình lên men giấm. C. quá trình lên men lactic. D. quá trình tổng hợp đường.
Đáp án đúng là: A Quá trình lên men trái cây thực chất là quá trình lên men rượu.
biology
A
A. quá trình lên men rượu.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong cấu trúc tế bào vì A. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các chất hữu cơ chủ yếu trong tế bào. B. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các protein trong tế bào. C. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các carbohydrate trong tế bào. D. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các lipid trong tế bào.
Đáp án đúng là: A Carbon có vai trò đặc biệt quan trọng trong cấu trúc tế bào vì carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các chất hữu cơ chủ yếu trong tế bào như carbohydrate, lipid, protein và nucleic acid.
biology
A
A. carbon có thể tạo liên kết với nhau và với các nguyên tử khác để hình thành nên các chất hữu cơ chủ yếu trong tế bào.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu hụt nguyên tố vi lượng? A. Bệnh bướu cổ. B. Bệnh còi xương. C. Bệnh cận thị. D. Bệnh tự kỉ.
Đáp án đúng là: A Bệnh bướu cổ liên quan đến sự thiếu hụt iodine – một nguyên tố vi lượng.
biology
A
A. Bệnh bướu cổ.
Hãy chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Cho các hoạt động sau: (1) Nhiễm sắc thể mạch vòng của chúng bám vào cấu trúc gấp nếp trên màng sinh chất để làm điểm tựa. (2) Nhiễm sắc thể mạch vòng nhân đôi. (3) Tế bào kéo dài, thành và màng tế bào chất thắt lại để hình thành vách ngăn phân chia tế bào chất và chất nhân về hai tế bào mới. Trình tự các hoạt động trong quá trình phân đôi ở vi sinh vật nhân sơ là A. 1 → 2 → 3. B. 1 → 3 → 2. C. 2 → 3 → 1. D. 2 → 1 → 3.
Đáp án đúng là: A Diễn biến của quá trình phân đôi ở vi sinh vật nhân sơ là: Nhiễm sắc thể mạch vòng của chúng bám vào cấu trúc gấp nếp trên màng sinh chất để làm điểm tựa → Nhiễm sắc thể mạch vòng nhân đôi → Tế bào kéo dài, thành và màng tế bào chất thắt lại để hình thành vách ngăn phân chia tế bào chất và chất nhân về hai tế bào mới.
biology
A
A. 1 → 2 → 3.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Cho các hình thức sinh sản sau: (1) Phân đôi (2) Nảy chồi (3) Hình thành bào tử vô tính (4) Hình thành bào tử tiếp hợp Số hình thức sinh sản có cả ở vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: C - Các hình thức sinh sản có cả ở vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực là: phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử. - Hình thức sinh sản bằng bào tử tiếp hợp chỉ có ở vi sinh vật nhân thực.
biology
C
C. 3.
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Nối loại khuẩn lạc (cột A) với đặc điểm của khuẩn lạc (cột B) để được nội dung đúng. Cột A Cột B (1) Khuẩn lạc vi khuẩn (2) Khuẩn lạc nấm men (3) Khuẩn lạc nấm mốc (a) nhầy ướt, bề mặt thường dẹt và có nhiều màu sắc (trắng sữa, vàng, đỏ, hồng, cam,...). (b) thường khô, tròn đều và lồi ở tâm, thường có màu trắng sữa. (c) thường lan rộng, xốp, có nhiều màu sắc khác nhau như trắng, vàng, đen, xanh,... A. 1-a, 2-b, 3-c. B. 1-b, 2-c, 3-a. C. 1-a, 2-c, 3-b. D. 1-c, 2-b, 3-a.
Đáp án đúng là: A - Khuẩn lạc vi khuẩn thường nhầy ướt, bề mặt thường dẹt và có nhiều màu sắc (trắng sữa, vàng, đỏ, hồng, cam,...), một số khuẩn lạc đặc biệt có dạng bột mịn. - Khuẩn lạc nấm men thường khô, tròn đều và lồi ở tâm, thường có màu trắng sữa. - Khuẩn lạc nấm mốc thường lan rộng do tế bào nấm mốc phát triển tạo thành dạng sợi dài, xốp, có nhiều màu sắc khác nhau như trắng, vàng, đen, xanh.
biology
A
A. 1-a, 2-b, 3-c.
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Cho các phát biểu sau: (1) Thuốc kháng sinh là chế phẩm có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế đặc hiệu sự sinh trưởng của một hoặc một vài nhóm vi sinh vật. (2) Thuốc kháng sinh được dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng ở người, động vật và thực vật. (3) Việc lạm dụng thuốc kháng sinh gây hiện tượng nhờn thuốc (kháng kháng sinh) nhanh chóng ở nhiều vi sinh vật gây bệnh. (4) Dung dịch cồn – iodine có khả năng ức chế sinh trưởng và tiêu diệt vi sinh vật nhưng không được coi là chất kháng sinh. Số phát biểu đúng khi nói về thuốc kháng sinh là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: D Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
biology
D
D. 4
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Cho các vai trò sau: (1) Góp phần tạo ra hợp chất hữu cơ cho sinh giới. (2) Góp phần cung cấp O 2 cho con người và các sinh vật trên Trái Đất. (3) Tham gia sản xuất thực phẩm, dược phẩm, nhiên liệu cho con người. (4) Góp phần cung cấp CO 2 cho quá trình quang hợp ở thực vật. Số vai trò của vi sinh vật quang tổng hợp là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: C Quang tổng hợp ở vi sinh vật góp phần tạo ra hợp chất hữu cơ cho sinh giới, cung cấp O 2 cho con người và các sinh vật trên Trái Đất. Bên cạnh đó, con người đã sử dụng vi sinh vật quang tổng hợp như tảo và vi khuẩn lam để sản xuất thực phẩm, dược phẩm, nhiên liệu.
biology
C
C. 3.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Con người có thể nuôi nấm men hoặc vi tảo dự trữ carbon và năng lượng bằng cách tích lũy nhiều lipid trong tế bào để A. sản xuất dầu diesel sinh học. B. sản xuất glutamic acid. C. sản xuất nhựa hóa dầu. D. sản xuất thuốc kháng sinh.
Đáp án đúng là: A Con người có thể nuôi nấm men hoặc vi tảo dự trữ carbon và năng lượng bằng cách tích lũy nhiều lipid trong tế bào để sản xuất dầu diesel sinh học.
biology
A
A. sản xuất dầu diesel sinh học.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự khác nhau trong giai đoạn xâm nhập của virus trần và virus có màng bọc? A. Virus trần đưa trực tiếp vật chất di truyền vào trong tế bào chủ. Còn virus có màng bọc thì đưa cấu trúc nucleocapsid hoặc cả virus vào trong tế bào chủ rồi mới phá bỏ các cấu trúc bao quanh (cởi áo) để giải phóng vật chất di truyền. B. Virus trần đưa cấu trúc nucleocapsid hoặc cả virus vào trong tế bào chủ rồi mới phá bỏ các cấu trúc bao quanh (cởi áo) để giải phóng vật chất di truyền. Còn virus có màng bọc thì đưa trực tiếp vật chất di truyền vào trong tế bào chủ. C. Virus trần đưa trực tiếp vỏ capsid vào trong tế bào chủ. Còn virus có màng bọc thì đưa cấu trúc nucleocapsid hoặc cả virus vào trong tế bào chủ rồi mới phá bỏ các cấu trúc bao quanh (cởi áo) để giải phóng vật chất di truyền. D. Virus trần đưa cấu trúc nucleocapsid hoặc cả virus vào trong tế bào chủ rồi mới phá bỏ các cấu trúc bao quanh (cởi áo) để giải phóng vật chất di truyền. Còn virus có màng bọc thì đưa trực tiếp vỏ capsid vào trong tế bào chủ.
Đáp án đúng là: A Virus trần đưa trực tiếp vật chất di truyền vào trong tế bào chủ. Còn virus có màng bọc thì đưa cấu trúc nucleocapsid hoặc cả virus vào trong tế bào chủ rồi mới phá bỏ các cấu trúc bao quanh (cởi áo) để giải phóng vật chất di truyền.
biology
A
A. Virus trần đưa trực tiếp vật chất di truyền vào trong tế bào chủ. Còn virus có màng bọc thì đưa cấu trúc nucleocapsid hoặc cả virus vào trong tế bào chủ rồi mới phá bỏ các cấu trúc bao quanh (cởi áo) để giải phóng vật chất di truyền.
Vui lòng chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Quy trình sản xuất khí sinh học từ rác thải hữu cơ được thực hiện nhờ A. nhóm vi sinh vật nitrat hóa và phản nitrat hóa. B. nhóm vi sinh vật quang tự dưỡng và quang dị dưỡng. C. nhóm vi sinh vật cố định và phân giải lân. D. nhóm vi sinh vật lên men và sinh methane.
Đáp án đúng là: D Quy trình sản xuất khí sinh học từ rác thải hữu cơ được thực hiện nhờ vi sinh vật lên men và vi sinh vật sinh methane.
biology
D
D. nhóm vi sinh vật lên men và sinh methane
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Điều nào sau đây là không đúng khi nói về sự phóng thích của virus có màng bọc ra khỏi tế bào vật chủ? A. Tổng hợp các đoạn màng có gắn glycoprotein và hợp với màng sinh chất. B. Tổ hợp vỏ capsid, hệ gene đi ra ngoài theo kiểu xuất bào. C. Tiết enzyme làm tan màng tế bào và chui ra ngoài. D. Kéo theo màng sinh chất của tế bào chủ và tạo thành vỏ ngoài của virus.
Đáp án đúng là: C Tiết enzyme làm tan màng tế bào và chui ra ngoài là hình thức phóng thích của virus trần.
biology
C
C. Tiết enzyme làm tan màng tế bào và chui ra ngoài.
Chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Virus có thể phá hủy tế bào chủ để giải phóng đồng thời các hạt virus hoặc chui từ từ ra ngoài và làm tế bào chủ chết dần là đặc điểm của giai đoạn A. giải phóng. B. hấp phụ. C. lắp rắp. D. sinh tổng hợp.
Đáp án đúng là: A Virus có thể phá hủy tế bào chủ để giải phóng đồng thời các hạt virus hoặc chui từ từ ra ngoài và làm tế bào chủ chết dần là đặc điểm của giai đoạn giải phóng.
biology
A
A. giải phóng.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Một người bị nhiễm SARS-CoV-2 hắt hơi làm các giọt tiết bắn ra và lây lan sang những người xung quanh khi họ hít phải. Đây là kiểu lây lan qua con đường nào? A. Đường tiêu hóa. B. Đường hô hấp. C. Đường bài tiết. D. Đường tình dục.
Đáp án đúng là: B Virus SARS-CoV-2 lây lan qua đường hô hấp: Một người bị nhiễm SARS-CoV-2 hắt hơi làm các giọt tiết bắn ra và lây lan sang những người xung quanh khi họ hít phải.
biology
B
B. Đường hô hấp.
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau.
Vì sao các virus RNA có nhiều biến thể hơn so với các virus DNA? A. Virus RNA không có khả năng tự sửa chữa như ở virus DNA, nên có tỉ lệ đột biến cao hơn. B. Virus RNA chứa hệ gene nhỏ nên dễ xảy ra đột biến hơn virus DNA. C. Virus RNA có khả năng biến đổi hình thái dễ dàng hơn do chúng có lớp vỏ ngoài. D. Virus RNA có thể điều khiển hệ gene của vật chủ để làm biến đổi gai glycoprotein.
Đáp án đúng là: A Virus nói chung và đặc biệt là những virus có hệ gene là RNA thường có tần số và tốc độ đột biến rất cao bởi vì enzyme polymerase do virus tổng hợp không có cơ chế sửa chữa.
biology
A
A. Virus RNA không có khả năng tự sửa chữa như ở virus DNA, nên có tỉ lệ đột biến cao hơn.
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phân bón vi sinh? A. Phân bón vi sinh được tạo thành bằng cách phối trộn chế phẩm vi sinh vật với chất mang hoặc các chất hữu cơ. B. Phân bón vi sinh luôn chỉ chứa một chủng vi sinh vật có khả năng cố định đạm hoặc phân giải các chất hữu cơ, vô cơ khó hấp thụ. C. Một số loại phân bón vi sinh phổ biến hiện nay là phân vi sinh cố định đạm, phân vi sinh phân giải lân, phân vi sinh phân giải cellulose,... D. Phân bón vi sinh có nhiều ưu điểm nổi bật như đảm bảo an toàn cho đất, cây trồng, con người và môi trường.
Chọn đáp án B
biology
B
B. Phân bón vi sinh luôn chỉ chứa một chủng vi sinh vật có khả năng cố định đạm hoặc phân giải các chất hữu cơ, vô cơ khó hấp thụ.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Cơ sở khoa học của việc sử dụng vi sinh vật để sản xuất phân bón sinh học là A. một số vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh giúp tăng sinh khối cho cây trồng. B. một số vi sinh vật có khả năng tiết chất độc diệt sâu, côn trùng gây hại cho cây trồng. C. một số vi sinh vật có khả năng tiết hoặc chuyển hóa các chất có lợi cho cây trồng. D. một số vi sinh vật có khả năng tiết enzyme giúp tăng tốc độ sinh sản cho cây trồng.
Đáp án đúng là: C Cơ sở khoa học của việc sử dụng vi sinh vật để sản xuất phân bón sinh học là một số vi sinh vật có khả năng tiết hoặc chuyển hóa các chất có lợi cho cây trồng như cố định đạm, phân giải cất hữu cơ và vô cơ khó hấp thụ thành các chất vô cơ mà cây có thể hấp thụ được.
biology
C
C. một số vi sinh vật có khả năng tiết hoặc chuyển hóa các chất có lợi cho cây trồng.
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Đâu không phải là ưu điểm của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học? A. Cho hiệu quả diệt trừ sâu hại nhanh chóng. B. An toàn với sức khỏe con người và môi trường. C. Bảo vệ được sự cân bằng sinh học trong tự nhiên. D. Sản xuất khá đơn giản và có chi phí thấp.
Đáp án đúng là: A Thuốc trừ sâu sinh học cho hiệu quả diệt trừ sâu hại chậm hơn thuốc trừ sâu hóa học. Đây là nhược điểm lớn nhất của thuốc trừ sâu sinh học.
biology
A
A. Cho hiệu quả diệt trừ sâu hại nhanh chóng.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Sản xuất pin nhiên liệu vi sinh vật (microbial fuel cell) nhằm mục đích A. tạo giống vi sinh vật mới. B. làm chỉ thị đánh giá nhanh nước thải. C. sản xuất năng lượng sinh học. D. bảo tồn các chủng vi sinh vật quý.
Đáp án đúng là: B Sản xuất pin nhiên liệu vi sinh vật (microbial fuel cell) để làm chỉ thị đánh giá nhanh nước thải bằng cách dựa vào dòng điện sinh ra để đánh giá cường độ quá trình trao đổi chất của vi sinh vật và qua đó phản ánh thành phần môi trường đầu vào.
biology
B
B. làm chỉ thị đánh giá nhanh nước thải.
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau đây.
Cơ sở khoa học của ứng dụng sử dụng vi sinh vật để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học là A. khả năng tự tổng hợp các chất cần thiết của vi sinh vật. B. khả năng tiết enzyme ngoại bào để phân giải các chất của vi sinh vật. C. khả năng tạo ra các chất độc hại cho côn trùng gây hại của vi sinh vật. D. khả năng chuyển hóa các chất dinh dưỡng cho cây trồng của vi sinh vật.
Đáp án đúng là: B Một số vi sinh vật tạo ra các chất gây hại cho côn trùng → Những vi sinh vật này được ứng dụng để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học.
biology
B
B. khả năng tiết enzyme ngoại bào để phân giải các chất của vi sinh vật.
Xin vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Trong quy trình làm sữa chua, việc cho một hộp sữa chua thành phẩm vào hỗn hợp nguyên liệu nhằm mục đích A. giảm nhiệt độ môi trường lên men. B. tăng nhiệt độ môi trường lên men. C. cung cấp giống vi khuẩn lên men. D. tiêu diệt các vi khuẩn gây hại.
Đáp án đúng là: C Trong quy trình làm sữa chua, việc cho một hộp sữa chua thành phẩm vào hỗn hợp nguyên liệu nhằm mục đích cung cấp giống vi khuẩn lên men ban đầu.
biology
C
C. cung cấp giống vi khuẩn lên men.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Để muối chua rau cải ta cần bao nhiêu nguyên liệu sau đây? (1) Rau cải (2) Muối (3) Nước (4) Rượu trắng A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: C Nguyên liệu để muối chua rau cải: (1), (2), (3).
biology
C
C. 3.
Vui lòng chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Khi muối dưa chua, cần nén chặt để dưa cải không nổi lên mặt nước nhằm A. tạo điều kiện yếm khí cho vi khuẩn lactic phát triển. B. tạo điều kiện thoáng khí cho vi khuẩn lactic phát triển. C. tạo điều kiện để dưa cải thành phẩm có độ mặn đồng đều. D. tạo điều kiện để dưa cải thành phẩm có độ giòn hơn.
Đáp án đúng là: C Khi muối dưa chua, cần nén chặt để dưa cải không nổi lên mặt nước nhằm tạo điều kiện yếm khí cho vi khuẩn lactic phát triển đồng thời hạn chế sự phát triển của các vi khuẩn lên men thối.
biology
C
C. tạo điều kiện để dưa cải thành phẩm có độ mặn đồng đều.
Hãy chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi này.
Tại sao virus không thể nuôi trong môi trường tổng hợp như vi khuẩn? A. Vì virus có kích thước rất nhỏ. B. Vì virus có vật chất di truyền là RN C. Vì virus sống kí sinh nội bào bắt buộc. D. Vì virus không mẫn cảm với chất kháng sinh.
Đáp án đúng là: C Virus có đời sống kí sinh nội bào bắt buộc, không thể nhân lên và thực hiện các hoạt động chuyển hóa bên ngoài tế bào chủ nên không thể nuôi trong môi trường tổng hợp như vi khuẩn.
biology
C
C. Vì virus sống kí sinh nội bào bắt buộc.
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi sau đây.
Quan sát hình ảnh mô tả cấu tạo của virut dưới đây. Thành phần cấu tạo gồm các số 1, 2, 3, 4 theo thứ tự lần lượt là A. vỏ capsid, vỏ ngoài, lõi nucleic acid, gai glycoprotein. B. vỏ ngoài, vỏ capsid, lõi nucleic acid, gai glycoprotein. C. vỏ capsid, gai glycoprotein, lõi nucleic acid, vỏ ngoài. D. gai glycoprotein, vỏ capsid, lõi nucleic acid, vỏ ngoài.
Đáp án đúng là: B (1) vỏ ngoài (2) vỏ capsid (3) lõi nucleic acid (4) gai glycoprotein
biology
B
B. vỏ ngoài, vỏ capsid, lõi nucleic acid, gai glycoprotein.
Xin hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Hình thức lây truyền nào sau đây không thuộc phương thức truyền dọc ở thực vật? A. Truyền qua phấn hoa. B. Truyền qua hạt giống. C. Truyền qua vết thương. D. Truyền qua nhân giống vô tính.
Đáp án đúng là: C Truyền qua vết thương là hình thức lây truyền thuộc phương thức truyền ngang ở thực vật.
biology
C
C. Truyền qua vết thương.
Xin chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Cho các chức năng sau: (1) Nhận diện tế bào vật chủ để xâm nhập. (2) Bảo vệ virus khỏi hệ thống miễn dịch của tế bào vật chủ. (3) Giúp virus bám vào tế bào vật chủ. (4) Giúp virus nhân lên nhanh chóng. Lớp vỏ ngoài của virus đảm nhận số chức năng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Đáp án đúng là: B Các chức năng của lớp vỏ ngoài của virus là: (1) và (3).
biology
B
B. 2.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Tại sao đeo khẩu trang là một trong những biện pháp hiệu quả để phòng chống đại dịch Covid – 19? A. Vì chất kháng khuẩn trong khẩu trang có khả năng tiêu diệt virus SARS – CoV – 2. B. Vì đeo khẩu trang có thể ngăn cản sự phát tán và lây nhiễm của các giọt bắn chứa virus SARS – CoV – 2 qua không khí. C. Vì đeo khẩu trang có thể ngăn cản sự nhân lên và gây hại của virus SARS – CoV – 2 trong cơ thể đã nhiễm bệnh. D. Vì chất kháng khuẩn trong khẩu trang có khả năng làm biến chủng virus SARS – CoV – 2 từ dạng có hại thành dạng vô hại.
Đáp án đúng là: B Virus SARS – CoV – 2 lây nhiễm qua đường hô hấp → Đeo khẩu trang là một trong những biện pháp hiệu quả để phòng chống đại dịch Covid – 19.
biology
B
B. Vì đeo khẩu trang có thể ngăn cản sự phát tán và lây nhiễm của các giọt bắn chứa virus SARS – CoV – 2 qua không khí.
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi sau đây.
Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn carbon là CO 2 thì sẽ có kiểu dinh dưỡng là A. quang dị dưỡng. B. hoá dị dưỡng. C. quang tự dưỡng. D. hóa tự dưỡng.
Đáp án đúng là: C Sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng → Kiểu dinh dưỡng là quang dưỡng. Sử dụng carbon là CO 2 → Kiểu dinh dưỡng là tự dưỡng. Do đó, vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn carbon là CO 2 thì sẽ có kiểu dinh dưỡng là quang tự dưỡng.
biology
C
C. quang tự dưỡng.
Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Đặc điểm nào sau đây của vi sinh vật đã trở thành thế mạnh mà công nghệ sinh học đang tập trung khai thác? A. Có kích thước rất nhỏ. B. Có khả năng gây bệnh cho nhiều loài. C. Có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh. D. Có khả năng phân bố rộng trong tất cả các môi trường.
Đáp án đúng là: C Khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh của vi sinh vật là một thế mạnh mà công nghệ sinh học đang tập trung khai thác.
biology
C
C. Có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh.
Hãy chọn đáp án chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Để nghiên cứu hình thái vi sinh vật thường phải làm tiêu bản rồi đem soi dưới kính hiển vi vì A. vi sinh vật có kích thước nhỏ bé. B. vi sinh vật có cấu tạo đơn giản. C. vi sinh vật có khả năng sinh sản nhanh. D. vi sinh vật có khả năng di chuyển nhanh.
Đáp án đúng là: A Vi sinh vật có kích thước nhỏ nên để quan sát được chúng người ta cần phải làm tiêu bản rồi quan sát chúng dưới kính hiển vi.
biology
A
A. vi sinh vật có kích thước nhỏ bé.
Chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi dưới đây.
Cho các bước sau: (1) Chuẩn bị mẫu vật (2) Quan sát bằng kính hiển vi (3) Thực hiện phản ứng hoá học để nhận biết các chất có ở vi sinh vật (4) Pha loãng và trải đều mẫu trên môi trường đặc Các bước trong phương pháp nghiên cứu đặc điểm hoá sinh của vi sinh vật là A. (1), (2). B. (1), (3). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3), (4).
Đáp án đúng là: B Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hóa sinh của vi sinh vật gồm 2 bước: chuẩn bị mẫu và thực hiện các phản ứng hóa học để nhận biết các chất có ở vi sinh vật.
biology
B
B. (1), (3).
Vui lòng chọn câu trả lời chính xác cho câu hỏi sau.
Sinh trưởng của vi sinh vật là A. sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật thông qua quá trình sinh sản. B. sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật thông qua quá trình nguyên phân. C. sự tăng lên về số lượng tế bào của cơ thể vi sinh vật thông qua quá trình sinh sản. D. sự tăng lên về số lượng tế bào của cơ thể vi sinh vật thông qua quá trình nguyên phân.
Đáp án đúng là: A Sinh trưởng của vi sinh vật là sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật thông qua quá trình sinh sản.
biology
A
A. sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật thông qua quá trình sinh sản.
Xin chọn đáp án chính xác cho câu hỏi này.
Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn được nuôi trong môi trường mà các chất dinh dưỡng không được bổ sung thêm đồng thời không rút bớt sản phẩm và chất thải trong suốt quá trình nuôi diễn ra theo A. 4 pha. B. 2 pha. C. 3 pha. D. 1 pha.
Đáp án đúng là: A Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn được nuôi trong môi trường mà các chất dinh dưỡng không được bổ sung thêm đồng thời không rút bớt sản phẩm và chất thải trong suốt quá trình nuôi diễn ra theo 4 pha: pha tiềm phát, pha lũy thừa, pha cân bằng, pha suy vong.
biology
A
A. 4 pha.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi này.
Trình tự các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục là A. pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha cân bằng → pha suy vong. B. pha tiềm phát → pha cân bằng → pha luỹ thừa → pha suy vong. C. pha lũy thừa → pha tiềm phát → pha suy vong → pha cân bằng. D. pha lũy thừa → pha tiềm phát → pha cân bằng → pha suy vong.
Đáp án đúng là: A Trình tự các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục là: pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha cân bằng → pha suy vong.
biology
A
A. pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha cân bằng → pha suy vong.
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Để khắc phục hiện tượng mật độ tế bào vi khuẩn không tăng ở pha cân bằng có thể thực hiện biện pháp nào sau đây? A. Bổ sung thêm một lượng vi sinh vật giống thích hợp. B. Bổ sung thêm nguồn chất dinh dưỡng vào môi trường. C. Bổ sung thêm khí oxygen với nồng độ thích hợp. D. Bổ sung thêm khí nitrogen với nồng độ thích hợp.
Đáp án đúng là: B Một trong những nguyên nhân khiến cho mật độ tế bào vi khuẩn trong quần thể hầu như không tăng ở pha cân bằng là do chất dinh dưỡng bắt đầu thiếu hụt cho sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn → Để khắc phục hiện tượng mật độ tế bào vi khuẩn không tăng ở pha cân bằng có thể thực hiện biện pháp là bổ sung thêm nguồn chất dinh dưỡng vào môi trường.
biology
B
B. Bổ sung thêm nguồn chất dinh dưỡng vào môi trường.
Vui lòng chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi này.
Cho các yếu tố sau: nhiệt độ, độ ẩm, các hợp chất phenol, các kim loại nặng, tia UV, tia X. Trong các yếu tố này, số yếu tố vật lí ảnh hưởng đến vi sinh vật là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Đáp án đúng là: A Trong các yếu tố trên, các yếu tố vật lí ảnh hưởng đến vi sinh vật là: nhiệt độ, độ ẩm, tia UV, tia X.
biology
A
A. 4.
Chọn đáp án đúng cho câu hỏi dưới đây.
Vì sao một số chất hoá học như phenol, các kim loại nặng, alcohol thường dùng làm chất diệt khuẩn? A. Vì các chất này có thể gây biến tính và làm bất hoạt protein, phá hủy cấu trúc màng sinh chất,... B. Vì các chất này có thể tiêu diệt hoặc ức chế đặc hiệu sự sinh trưởng của một hoặc một vài nhóm vi sinh vật. C. Vì các chất này có thể gây biến đổi vật chất di truyền làm giảm khả năng thích nghi của vi sinh vật với môi trường. D. Vì các chất này có thể ngăn cản sự hấp thụ nước khiến các vi sinh vật bị chết do thiếu nước trầm trọng.
Đáp án đúng là: A Một số chất hoá học như phenol, các kim loại nặng, alcohol có thể gây biến tính và làm bất hoạt protein, phá hủy cấu trúc màng sinh chất,... nên thường được dùng làm chất diệt khuẩn.
biology
A
A. Vì các chất này có thể gây biến tính và làm bất hoạt protein, phá hủy cấu trúc màng sinh chất,...
README.md exists but content is empty.
Downloads last month
32