title
stringlengths
7
121
context
stringlengths
405
16.2k
Hệ điều hành
A. Lý thuyết Hệ điều hành 1. Lịch sử phát triển của hệ điều hành máy tính cá nhân - Sự thân thiện và dễ sử dụng là tiêu chí quan trọng nhất đối với máy tính cá nhân dành cho người dùng phổ thông. - Hệ điều hành máy tính cá nhân phát triển cơ chế "plug & play" để tự động nhận biết thiết bị ngoại vi khi khởi động máy tính và giao diện đồ hoạ để tăng tính trực quan cho người sử dụng. - Cơ chế "plug & play" giúp hệ điều hành nhận biết thiết bị ngoại vi và hỗ trợ cài đặt các chương trình điều khiển một cách tự động. - Ban đầu, hệ điều hành máy tính cá nhân sử dụng giao diện dòng lệnh trong đó người dùng phải gõ các lệnh. - Bước phát triển tiếp theo là sử dụng giao diện đồ hoạ với các đối tượng thể hiện bằng hình ảnh, bao gồm cửa sổ và chuột. - Giao diện đồ hoạ có tính trực quan, giúp người sử dụng giao tiếp với máy dễ dàng hơn, bao gồm cửa sổ và chuột. - Dòng máy tính cá nhân chủ đạo là dòng Mac và dòng PC, sử dụng hệ điều hành macOS và Windows. a. Hệ điều hành Windows Windows đã có nhiều phiên bản, bao gồm các phiên bản quan trọng sau đây: - Phiên bản 1 phát hành vào năm 1985 với giao diện đồ hoạ. - Phiên bản 3 (1990) có khả năng đa nhiệm và chức năng kéo thả. - Tính năng cơ bản của hệ điều hành mới được tích hợp trực tiếp vào Windows từ phiên bản Windows 95 (1995) với cơ chế plug & play lần đầu tiên được sử dụng. - Windows XP (2001) là phiên bản thành công nhất với nhiều cải tiến đáng kể về giao diện và hiệu suất làm việc. - Windows 7 (2009), Windows 8 (2012), Windows 10 (2015) và Windows 11 (2021) là thế hệ mới với nhiều thay đổi lớn, dễ dùng hơn và ổn định hơn. - Hơn 86% người dùng máy tính sử dụng Windows, khiến nó thống trị thị trường hệ điều hành máy tính cá nhân. b. Hệ điều hành Linux và các phiên bản - LINUX xuất phát từ hệ điều hành UNIX, một hệ điều hành đa nhiệm và đa người dùng được phát triển từ năm 1969. - LINUX do Linus Torvalds viết vào năm 1991 và phiên bản LINUX 1.0 được công bố chính thức vào năm 1994 dưới dạng mã nguồn mở. - LINUX khởi đầu trào lưu phần mềm nguồn mở và sử dụng rộng rãi cho cả máy tính cá nhân, máy chủ và các thiết bị nhúng. - Đã có nhiều biến thể của LINUX ra đời như RedHat, Suse, Ubuntu và hệ điều hành Android được xây dựng trên lõi của LINUX. 2. Hệ điều hành cho thiết bị di động - Điện thoại thông minh và máy tính bảng thúc đẩy tiến trình tin học hoá xã hội. - Thiết bị di động trang bị nhiều tiện ích và khả năng kết nối mạng không dây. - Hệ điều hành cho thiết bị di động thường có giao diện thân thiện, hỗ trợ cá nhân và dễ dàng kết nối mạng. - iOS của Apple và Android của Google là hai hệ điều hành phổ biến cho thiết bị di động. Các khác biệt của hệ điều hành cho thiết bị di động: - Giao diện thân thiện với người dùng qua các cảm biến. - Kết nối mạng di động dễ dàng. - Nhiều tiện ích hỗ trợ cá nhân. 3. Quan hệ giữa hệ điều hành, phần cứng và phần mềm - Trước đây, máy tính chưa có hệ điều hành, người sử dụng phải nạp chương trình thủ công vào bộ nhớ. - Ngày nay, nhiều thiết bị chuyên dụng có bộ vi xử lí và chương trình được cài sẵn trong bộ nhớ ROM. - Tuy nhiên, với thiết bị đa năng như máy tính, cần có hệ điều hành để quản lý nhiều phần mềm và dữ liệu trong bộ nhớ ngoài, cùng điều phối tài nguyên cho các ứng dụng. - Hệ điều hành cung cấp các dịch vụ điều khiển máy tính để thực hiện các công việc cơ bản cho các chương trình ứng dụng. Sơ đồ tư duy Hệ điều hành B. Bài tập Hệ điều hành Câu 1: Trong cấu hình của hệ nhiều CPU, sơ đồ liên kết mềm có nhược điểm gì? A. Thường bị khởi động lại một cách tự động B. Có độ tin cậy thấp hơn sơ đồ phân cấp C. Khó xác định được sự cố của CPU D. Đáp án A và C đúng Câu 2: Đặc điểm của cấu trúc dạng BUS: A. Tất cả các nút mạng kết nối vào nút mạng trung tâm B. Tất cả các nút mạng đều kết nối trực tiếp với nhau C. Tất cả các nút kết nối trên cùng một đường truyền vật lý D. Mỗi nút mạng kết nối với 2 nút mạng còn lại Câu 3: Đặc điểm của cấu trúc dạng RING: A. Tất cả các nút mạng kết nối vào nút mạng trung tâm B. Tất cả các nút mạng đều kết nối trực tiếp với nhau C. Tất cả các nút kết nối trên cùng một đường truyền vật lý D. Mỗi nút mạng kết nối với 2 nút mạng còn lại Câu 4: Trong phương pháp truy nhập đường truyền Token Bus, khi một trạm nhận được thẻ bài thì nó có...? A. Quyền truy nhập đường truyền và có thể truyền một hoặc nhiều đơn vị dữ liệu B. Quyền trao đổi thông tin tới các máy tính trong mạng C. Quyền truy nhập đường truyền trong một thời gian xác định và có thể truyền một hoặc nhiều đơn vị dữ liệu D. Các trạm có nhu cầu nhận dữ liệu Câu 5: Trong phương pháp truy nhập đường truyền Token Ring, Nguyên nhân nào có thể dẫn đến phá vỡ hệ thống? A. Mất thẻ bài B. Một trạm trên vòng logic bị lỗi C. Thẻ bài lưu chuyển không dừng trên vòng D. Đáp án A và C đúng Câu 6: Để đảm bảo an toàn cho hệ thống ta sử dụng những cơ chế nào sau đây? A. Kiểm định danh tính B. Ngăn chặn nguyên nhân từ phía các chương trình C. Ngăn chặn nguyên nhân từ phía hệ thống D. Tất cả đáp án đều đúng Câu 7: An toàn hệ thống bằng cơ chế ngăn chặn nguyên nhân từ phía hệ thống. Mối đe dọa phổ biến theo phương pháp này là? A. Các chương trình sâu B. Các chương trình virus C. Các chương trình sâu, các chương trình virus D. Truy cập trái phép từ phía người dùng, các chương trình virus Câu 8: Cơ chế của một chương trình là “Chương trình lợi dụng cơ chế phát sinh ra các tiến trình con của hệ thống để đánh bại chính hệ thống”. Đây là mối đe dọa tới sự an toàn của hệ thống theo phương pháp nào? A. Các chương trình sâu B. Các chương trình virus C. Ngựa thành Troy D. Cánh cửa nhỏ Câu 9: Để đảm bảo an toàn hệ thống, hệ điều hành cần phải giải quyết tốt vấn đề kiểm định danh tính, để kiểm định danh tính ta sử dụng: A. Gán các quyền truy nhập B. Đặt mật khẩu C. Gán các quyền truy nhập, đặt mật khẩu D. Gán các quyền truy nhập, đặt tên người dùng, đặt mật khẩu Câu 10: Để đảm bảo an toàn hệ thống cần sử dụng các cơ chế an toàn hệ thống nào? A. Kiểm định danh tính B. Ngăn chặn nguyên nhân từ phía các chương trình C. Ngăn chặn nguyên nhân từ phía hệ thống D. Tất cả đáp án đều đúng Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 3: Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet Lý thuyết Bài 4: Bên trong máy tính Lý thuyết Bài 5: Kết nối máy tính với các thiết bị số Lý thuyết Bài 6: Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet Lý thuyết Bài 9: Giao tiếp an toàn trên Internet
Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet
A. Lý thuyết Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet 1. Phần mềm nguồn mở a. Phân loại phần mềm theo cách chuyển giao sử dụng - Phần mềm thương mại (commercial software) là phần mềm để bán, thường đóng mã nguồn. - Phần mềm tự do (free software) là phần mềm miễn phí và được sử dụng tự do. - Phần mềm nguồn mở (open-source software) là phần mềm có thể sửa đổi, cải tiến, phát triển, phân phối lại theo giấy phép được quy định. Inkscape, GĪMP, Python là một số phần mềm nguồn mở được sử dụng trong bộ sách giáo khoa này. b. Giấy phép đối với phần mềm nguồn mở - Phần mềm thương mại chỉ được cài trên một số lượng máy tính nhất định và người dùng cần tuân thủ giấy phép sử dụng. - Phần mềm nguồn mở cần có giấy phép để giải quyết mâu thuẫn giữa quy định bản quyền và quyền sử dụng. Giấy phép cung cấp cho người dùng các quyền vốn bị cấm bởi các quy định bản quyền. - Giấy phép còn đề cập đến nhiều vấn đề khác như miễn trừ bảo hành, tác giả và sửa đổi phần mềm. Giấy phép công cộng GNU GPL là giấy phép phổ biến nhất trong các giấy phép phần mềm nguồn mở. - Giấy phép GNU GPL 3.0 có nội dung đáng chú ý như sao chép và phân phối phần mềm, sửa đổi và phân phối bản sửa đổi với điều kiện công bố mã nguồn phần sửa đổi và áp dụng giấy phép GNU. 2. Vai trò của phần mềm thương mại và phần mềm nguồn mở - Phần mềm nguồn mở là cơ hội cho người sử dụng có nhu cầu giải quyết vấn đề phần mềm với chi phí đầu tư thấp. - Hiện nay, hầu hết các lĩnh vực của tin học đều có các phần mềm nguồn mở có thể thay thế được các phần mềm nguồn đóng. - Phần mềm thương mại có hai loại: + Phần mềm "đặt hàng" được thiết kế theo yêu cầu của từng khách hàng và được bảo hành theo hợp đồng, ví dụ phần mềm điều khiển dây chuyền lắp ráp hay phần mềm đặt xe trên thiết bị di động của các hãng taxi. + Phần mềm "đóng gói" được thiết kế dựa trên yêu cầu chung của nhiều người và được viết rất hoàn chỉnh kèm theo công cụ cài đặt tự động giúp dễ sử dụng. Người bán không có trách nhiệm sửa chữa nâng cấp theo yêu cầu của từng người dùng nhưng có thể nâng cấp định kì, ví dụ Photoshop hay Microsoft Word. - Phần mềm nguồn mở không thể thay thế phần mềm thương mại vì mỗi phần mềm nguồn mở đáp ứng nhu cầu chung của nhiều người, trong khi nhu cầu riêng phong phú hơn rất nhiều và chỉ phần mềm "đặt hàng" mới có thể đáp ứng được. - Phần mềm thương mại đem lại nguồn tài chính chủ yếu để duy trì các tổ chức làm phần mềm. - Người dùng phần mềm thương mại dễ bị lệ thuộc vào nhà cung cấp về giải pháp và hỗ trợ kĩ thuật vì thường liên quan đến giải pháp riêng của người cung cấp. 3. Phần mềm chạy trên Internet - Phần mềm chạy trên Intemet được hiểu là phần mềm cho phép sử dụng qua Internet mà không cần phải cài đặt vào máy. - Phần mềm chạy trên Internet (phần mềm trực tuyến) rất phổ biến, ví dụ như phần mềm mạng xã hội, thư điện tử và các ứng dụng mua sắm trên mạng,... - Lợi ích của các phần mềm trực tuyến là có thể sử dụng ở bất cứ đâu, bất cứ nơi nào, bất cứ máy tính nào miễn là có kết nối Internet, chi phí rẻ hoặc không mất phí. - Ví dụ: Google cung cấp nhiều phần mềm trực tuyến, ví dụ như Google Docs, Google Sheets, Google Slides, có thể thay thế cho Word, Excel hay PowerPoint của Microsoft. - Để sử dụng được các phần mềm trực tuyến của Google, cần có tài khoản Google và truy cập trang docs.google.com, sheets.google.com, slides.google.com. - Khi truy cập trang docs.google.com để soạn thảo văn bản, người dùng có thể sửa các văn bản đã có hoặc tạo mới, văn bản sẽ được lưu tự động trên không gian lưu trữ của người dùng trên đám mây của Google. Sơ đồ tư duy Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet B. Bài tập Phần mềm nguồn mở và phần mềm chạy trên Internet Câu 1: Quan niệm nào sau đây sai về copyleft: A. Được đưa ra dựa trên copyright B. Nghĩa vụ phân phối và cho phép truy xuất công khai các tác phẩm phái sinh C. Người sở hữu quyền cấp quyền để: sử dụng, sữa đổi, phân phối lại D. Tồn tại giấp phép copyleft cho cả phần mềm, âm nhạc và nghệ thuật Câu 2: Nếu bạn viết 1 chương trình áp dụng giấy phép GNU–GPL thì bạn cấn đính kèm những thông báo đi cùng phần mềm ở đâu: A Một thông báo độc lập đi kèm B Đính kèm vào phần đầu của tập tin mã nguồn (dưới dạng ghi chú) C Đính kèm vào phần cuối của tập tin mã nguồn (dưới dạng ghi chú) D Cả 3 phương pháp trên đều đúng Câu 3: Giấy phép BSD - Berkeley System Distribution Licenses được sử dụng lần đầu tiên cho phân mềm nào? A Free BSD B BSD Unix C Net BSD D Unix Câu 4: Giấy phép mã nguồn mở là tập hợp các quy tắc đòi hỏi ai là người phải tuân theo : A Người sáng chế ra phần mềm mã nguồn mở. B Nhà bảo hành phần mềm mã nguồn mở. C Người sử dụng phần mềm mã nguồn mở. D Cả 3 đáp án trên Câu 5: Tổ chức OSI - Open Source Initiative là một tổ chức như thế nào ? A Là một tổ chức phần mềm nguồn mở, trực tiếp phát triển các dự án phần mềm nguồn mở B Là một tổ chức phi lợi nhuận mà mục đích của nó là thúc đẩy sự phát triển phần mềm nguồn mở. C Hoạt động quan trọng nhất của tổ chức này là xem xét phê duyệt giấy phép mã nguồn mở D Câu b và c Câu 6: Tổ chức FSF là tổ chức A Phần mềm mã nguồn mở B Phần mềm tự do C Quỹ phần mềm nguồn mở D Phần mềm miễn phí Câu 7: Phát biểu nào sau đây không phải là phát biểu đúng A Phần mềm mã nguồn mở là phần mềm tự do B Phần mềm mã nguồn mở cho phép người dùng được sửa mã nguồn C Phần mềm mã nguồn mở là phần mềm miễn phí D Phần mềm mã nguồn mở cho phép người dùng được tự do chia sẻ cho người khác Câu 8: Câu nào sau đây không phải là ưu điểm của mã nguồn mở A Phần mềm mã nguồn mở cung cấp kèm mã nguồn B Phần mềm mã nguồn mở giúp cân bằng giá, chống độc quyền C Phần mềm mã nguồn mở không phải mất tiền mua D Phần mềm mã nguồn mở có độ ổn định cao Câu 9: Câu nào sau đây là đúng A Phần mềm mã nguồn mở không mang lại lợi nhuận B Phần mềm mã nguồn mở không cho phép phân phối lại C Phần mềm mã nguồn mở không có bản quyền D Phần mềm mã nguồn mở không có bảo hành Câu 10: Điều nào sau đây không đúng với các giấy phép mã nguồn mở A Các loại giấy phép đều có cơ chế bảo vệ quyền của tác giả ban đầu B Các loại giấy phép đều yêu cầu không được thay đổi nội dung giấy phép C Có giấy phép yêu cầu phải sử dụng cùng loại giấy phép với sản phẩm phái sinh D Không giấy phép nào cấm người dùng sửa đổi chương trình Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 4: Bên trong máy tính Lý thuyết Bài 5: Kết nối máy tính với các thiết bị số Lý thuyết Bài 6: Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet Lý thuyết Bài 9: Giao tiếp an toàn trên Internet Lý thuyết Bài 10: Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí
Bên trong máy tính
A. Lý thuyết Bên trong máy tính 1. Các thiết bị bên trong máy tính Tất cả các thiết bị trog máy tính đều được gắn vào một bảng mạch được gọi là mạch chính mainboard. a. Bộ xử lý trung tâm - Bộ xử lí trung tâm (Central Processing Unit – CPU) là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đảm nhận việc thực hiện các chương trình máy tính. CPU được cấu tạo từ hai bộ phận chính: bộ số học và lôgic (Arithmetic & Logic Unit - ALU) và bộ điều khiển (Control Unit). - CPU có một đồng hồ xung, tạo ra các xung điện áp để đồng bộ các hoạt động. Tốc độ CPU được đánh giá bằng tần số đồng hồ xung, thường là GHz. - CPU còn có thanh ghi và bộ nhớ đệm để tăng tốc độ xử lí dữ liệu. - CPU đa lõi cho phép máy tính xử lí nhanh hơn bởi vì có nhiều đơn vị xử lí được đóng gói trong cùng một chíp, mỗi đơn vị được gọi là một lõi hoặc một nhẫn (core). b. Bộ nhớ trong ROM và RAM - RAM và ROM là hai loại bộ nhớ trong được chia ra tùy theo cách sử dụng. - RAM là bộ nhớ có thể ghi được, dùng để lưu dữ liệu tạm thời khi chạy các chương trình, nhưng không giữ được lâu dài. - ROM là bộ nhớ chỉ có thể đọc, không thể ghi hay xoá. ROM được dùng để lưu các dữ liệu hệ thống cố định và các chương trình kiểm tra hay khởi động máy tính. - Các tham số của bộ nhớ trong bao gồm dung lượng và thời gian truy cập trung bình, việc giảm thời gian truy cập bộ nhớ trong có ý nghĩa quan trọng để nâng cao hiệu suất tổng thể của máy tính. - So với RAM, ROM thường có dung lượng nhỏ hơn và thời gian truy cập trung bình lớn hơn. c. Bộ nhớ ngoài - Bộ nhớ ngoài có thể đặt bên trong hoặc bên ngoài thân máy và thường bao gồm các loại đĩa từ, đĩa thể rắn hay đĩa quang. - Bộ nhớ ngoài được sử dụng để lưu trữ dữ liệu lâu dài, không cần nguồn nuôi, có dung lượng lớn và giá thành rẻ hơn RAM. - Các tham số đo hiệu năng của bộ nhớ ngoài bao gồm dung lượng tính bằng GB hay TB và thời gian truy cập trung bình để đọc hoặc ghi dữ liệu. - Đĩa cứng là thiết bị điện cơ nên tốc độ truy cập chậm hơn nhiều so với đĩa SSD, nhưng nhanh hơn rất nhiều so với đĩa quang. 2. Mạch Logic và vai trò của mạch Logic CPU là thiết bị quan trọng nhất bên trong thân máy, xử lí các dữ liệu nhị phân. CPU hoạt động dựa trên cơ sở của các mạch lôgic. a. Một số phép toán logic và thể hiện vật lý của chúng - Các đại lượng lôgic chỉ nhận giá trị "Đúng" hoặc "Sai", được thể hiện bằng bit 1 và 0. - Có một số phép toán lôgic trên các đại lượng lôgic, bao gồm phép cộng, phép nhân (AND hoặc A), phép phủ định (NOT hoặc một dấu gạch ngang trên đối tượng phủ định) và phép hoặc loại trừ. - Phép nhân và phép cộng đại lượng logic chỉ đạt giá trị 1 khi các đại lượng tương ứng bằng 1. Phép phủ đính đảo ngược giá trị của đại lượng logic (0 thành 1 và ngược lại). Phép hoặc loại trừ XOR cho kết quả bằng 1 khi các đại lượng khác nhau. - Mạch lôgic là cơ sở cho thiết bị số, được xây dựng từ các rơ le hoặc mạch điện tử. Mạch lôgic thực hiện các phép toán lôgic cơ bản như AND, OR, NOT, XOR, được gọi là các cổng lôgic. Thiết bị số không thể hoạt động nếu không có mạch lôgic. - Có thể xây dựng các mạch điện hoặc điện tử để thực hiện các phép toán lôgic, sử dụng rơ le điện từ hoặc mạch điện tử. - Rơ le điện từ có thể thực hiện phép nhân lôgic khi mắc nối tiếp và chỉ đóng mạch khi được cấp điện. - Sơ đồ mạch lôgic OR và NOT cũng có thể được xây dựng bằng rơ le điện từ hoặc các mạch điện tử tương tự. - Các mạch điện tử thực hiện các phép toán lôgic cơ bản như AND, OR, NOT, XOR,... được gọi là các cổng lôgic (lôgic gate). b. Phép cộng trên hệ nhị phân - Hệ nhị phân chỉ sử dụng 2 chữ số 0, 1. Mỗi số đều được biểu diễn bằng dãy chữ số nhị phân. Ví dụ, số 19 trong hệ nhị phân là 10011. - Trong hệ nhị phân, giá trị của mỗi chữ số được tính bằng 2k-1, tương tự như hệ thập phân. - Các phép tính số học thông thường cũng có thể thực hiện được trên hệ nhị phân, cộng từng chữ số và có thể có nhớ sang hàng bên trái. - Trong phép cộng, chỉ khi cả hai số đều là 1 thì phép cộng mới phát sinh số nhớ bằng 1. c. Minh hoạ dùng mạch logic xây dựng mạch điện thực hiện phép cộng 2 bit - Cổng XOR cũng như mọi cổng lôgic đều có thể tổng hợp từ các cổng AND, OR, NOT. - Mọi mạch lôgic đều có thể xây dựng từ các cổng AND, OR và NOT. - Thiết bị số và máy tính đều được tạo ra từ các mạch lôgic. - Mạch lôgic cộng hai số 1 bit là mạch có hai đầu vào (X, y) và hai đầu ra (z, t). Có thể thấy z chính là X˄y, còn t chính là X⊕y. Sơ đồ tư duy Bên trong máy tính B. Bài tập Bên trong máy tính Câu 1: Các bộ phận chính trong sơ đồ cấu trúc máy tính gồm: A. CPU, bộ nhớ trong/ngoài, thiết bị vào/ra B. Bàn phím và con chuột C. Máy quét và ổ cứng D. Màn hình và máy in Câu 2: Thiết bị nào là thiết bị vào? A. Chuột, bàn phím. B. Loa, tai nghe. C. Chuột, tai nghe. D. Bàn phím, loa. Câu 3: Thiết bị nào là thiết bị ra? A. Chuột, bàn phím. B. Loa, tai nghe. C. Chuột, tai nghe. D. Bàn phím, loa. Câu 4: Thiết bị vừa vào và là thiết bị ra là: A. Bàn phím. B. Màn hình cảm ứng. C. Chuột. D. Loa. Câu 5: Chọn câu phát biểu đúng nhất trong các câu sau: A. Các thiết bị ra gồm: bàn phím, chuột, loa B. Các thiết bị ra gồm: bàn phím, màn hình, máy in C. Các thiết bị vào gồm: bàn phím, chuột. D. Các thiết bị vào gồm: bàn phím, chuột, màn hình Câu 6: Khẳng định nào sau đây là sai: A. Bàn phím và chuột được dùng để nhập dữ liệu. B. CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính. C. RAM là bộ nhớ trong của máy tính. D. Điện thoại thông minh không thể được coi là một máy tính bảng thu nhỏ. Câu 7: Webcam là thiết bị dùng để: A. Nhận thông tin dạng âm thanh. B. Nhận thông tin dạng kí tự. C. Nhận thông tin dạng hình ảnh. D. Nhận thông tin dạng âm thanh và kí tự. Câu 8: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về máy tính xách tay? A. Toàn bộ hộp thân máy, màn hình, bàn phím, chuột được tích hợp chung thành một khối, đảm nhiệm đầy đủ các chức năng của các thiết bị vào-ra và bộ phận xử lí thông tin. B. Bên trong máy tính thường không có loa, muốn máy tính có khả năng xuất và nhận thông tin dạng âm thanh ta phải cắm thêm bộ tai nghe kèm micro. C. Máy tính xách tay không có khả năng nhận thông tin vào và xuất thông tin ra dưới dạng hình ảnh, âm thanh. D. Chuột và bàn phím của máy xách tay là tách rời và phải cắm ngoài. Câu 9: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về máy tính bảng? A. Màn hình cảm ứng không có chức năng của 1 bàn phím. B. Màn hình cảm ứng xuất hiện bàn phím ảo khi cần nhập dữ liệu. C. Màn ảnh cảm ứng cho phép chạm ngón tay để điều khiển máy tính thay thế chuột. D. Máy tính bảng có khả năng nhận thông tin vào và xuất thông tin dưới dạng hình ảnh, âm thanh. Câu 10: CPU làm những công việc chủ yếu nào? A. Lưu trữ dữ liệu. B. Nhập dữ liệu. C. Xử lí dữ liệu. D. Xuất dữ liệu. Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 5: Kết nối máy tính với các thiết bị số Lý thuyết Bài 6: Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet Lý thuyết Bài 9: Giao tiếp an toàn trên Internet Lý thuyết Bài 10: Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí Lý thuyết Bài 11: Cơ sở dữ liệu
Kết nối máy tính với các thiết bị số
A. Lý thuyết Kết nối máy tính với các thiết bị số 1. Một số thiết bị vào - ra thông dụng - Các thiết bị vào - ra là nhóm thiết bị ngoại vi đa dạng của máy tính. - Thiết bị vào cho phép nhập dữ liệu như bàn phím, chuột, camera số; thiết bị ra chuyển thông tin ra ngoài như màn hình, máy in, máy chiếu. - Những thiết bị trao đổi thông tin hai chiều với máy tính thì được coi là thiết bị vào - ra, ví dụ như các bộ nhớ ngoài kết nối theo cổng USB. a. Một số thiết bị vào thông dụng - Bàn phím là thiết bị nhập dữ liệu thông dụng nhất. Nếu nối bằng cáp, chỉ cần cắm đúng cổng. - Chuột có nhiều loại và là thiết bị vào phổ biến nhờ dễ điều khiển chính xác. Hai thông số quan trọng của chuột là phương thức kết nối và độ phân giải (dpi). Tốc độ của chuột cần được tuỳ chỉnh phù hợp để làm việc hiệu quả. - Để tuỳ chỉnh chế độ làm việc của chuột, mở tiện ích Setting, chọn Devices, rồi chọn Mouse. Có nhiều tuỳ chỉnh như tăng/giảm tốc độ chuột, chọn lại nút ưu tiên, chọn hình dáng của chuột, v.v. b. Thiết bị ra + Màn hình: - Màn hình là thiết bị ra phổ biến nhất, được sử dụng với nhiều công nghệ khác nhau như CRT, LCD, LED hay plasma. - Các thông số chung của màn hình bao gồm: kích thước, độ phân giải, khả năng thể hiện màu, tần số quét và thời gian phản hồi. - Thời gian phản hồi của màn hình tốt là khoảng 1 ms. - Để tùy chỉnh độ sáng, ta có thể sử dụng các nút trên màn hình cho màn hình rời hoặc sử dụng phím F11 và F12 trên bàn phím cho máy tính xách tay. + Máy in: - Máy in kim, laser, phun và nhiệt là các loại máy in thông dụng. - Các thông số chung của máy in bao gồm độ phân giải, kích thước giấy in được, tốc độ in, khả năng in màu và cách kết nối với máy tính. - Máy in laser và phun thường có độ phân giải từ 300 dpi đến 600 dpi hoặc hơn, trong khi máy in kim và nhiệt có độ phân giải thấp hơn. - Máy in có thể in được khổ giấy A4 hoặc khổ lớn đến vài mét, tùy thuộc vào loại máy in. - Tốc độ in được tính bằng số trang in được trong một phút. - Cần cài đặt trình điều khiển và chọn đúng loại cáp nếu máy in kết nối với máy tính bằng cáp, và tuỳ chỉnh các tham số kết nối mạng nếu kết nối qua mạng. 2. Kết nối máy tính với thiết bị số a. Các cổng kết nối - Cổng A, B là VGA và HDMI để kết nối với màn hình hoặc máy chiếu ra. - Cổng VGA dùng tín hiệu tương tự, không truyền âm thanh. - Cổng HDMI truyền tín hiệu số, truyền đồng thời âm thanh và hình ảnh. - Các cổng C, D, E thuộc họ cổng USB, truyền tuần tự, đa năng đã thay thế nhiều cổng kết nối khác. - Cổng F là cổng mạng, cho phép nhiều thiết bị kết nối với máy tính. b. Kết nối máy tính với thiết bị số - Không có phương thức kết nối chung cho các thiết bị số với máy tính. Cần đọc kĩ tài liệu kĩ thuật hoặc nhờ chuyên gia tư vấn. - Plug & play giúp kết nối máy tính với các thiết bị số dễ dàng hơn. Các thiết bị như chuột hay USB có thể sử dụng ngay, trong khi cần thiết lập các tham số kết nối trong một số trường hợp khác. Ví dụ 1: kết nối máy tính với máy ảnh có thể sử dụng cáp USB hoặc kết nối qua bluetooth. - Khi kết nối qua cáp USB, máy ảnh sẽ hiện thông báo "USB mode, Mass storage" để truy cập vào bộ nhớ được chia sẻ qua cổng USB. - Khi đó có thể truy cập thẻ nhớ của máy ảnh như một bộ nhớ ngoài. Dùng tiện ích Fỉle Explorer, ta có thể mở thư mục DCIM, nơi chứa các tệp ảnh để xem, xoá, sao chép,... các tệp ảnh trong máy ảnh số Ví dụ 2: Bluetooth là phương thức kết nối không dây trong khoảng cách gần để truyền tệp, âm thanh, video hoặc điều khiển thiết bị. - Mỗi thiết bị chỉ có thể kết nối với một thiết bị khác tại mỗi thời điểm. - Để kết nối với một thiết bị, cần ghép đôi để trao đổi tham số kết nối. - Để ghép đôi với thiết bị mới, bật chức năng bluetooth và tìm thiết bị bằng chức năng tương ứng. Đối với máy tinh cá nhân cần chạy tiện ích Setting sau đó chọn “Bluetooth and others devices"; đối với điện thoại thông minh cần chạy tiện ích Setting và chọn kết nối với bluetooth. - Để kết nối với thiết bị đã ghép đôi trước đó, bật bluetooth của thiết bị rồi chọn tên thiết bị để kết nối. Sơ đồ tư duy Kết nối máy tính với các thiết bị số B. Bài tập Kết nối máy tính với các thiết bị số Câu 1: Thuật ngữ nào dùng để chỉ ra các thiết bị vào ra của hệ thống máy tính? A. Màn hình. B. Phần mềm. C. Phần cứng. D. Tài nguyên dùng chung. Câu 2: Thao tác nào sau đây tắt máy tính một cách an toàn? A. Sử dụng nút lệnh Restart của Windows. B. Sử dụng nút lệnh Shut down của Windows. C. Nhấn giữ công tắc nguồn vài giây. D. Rút dây nguồn khỏi ổ cắm. Câu 3: Phương án nào sau đây chỉ gồm các thiết bị vào? A. Micro, máy in. B. Máy quét, màn hình. C. Máy ảnh kĩ thuật số, loa. D. Bàn phím, chuột. Câu 4: Đâu là chức năng của loa? A. Đưa mệnh lệnh vào máy tính để điều khiển đối tượng trong một số trò chơi trên máy tính. B. Nhận biết vị trí và sự di chuyển của ngón tay người trên bề mặt và thể hiện trên màn hình. C. Dùng để hiển thị nội dung màn hình máy tính lên màn chiếu. D. Chuyển dữ liệu âm thanh từ máy tính ra bên ngoài. Câu 5: Máy tính của em đang làm việc với một tệp trên thẻ nhớ. Em hãy sắp xếp lại thứ tự các thao tác sau để tắt máy tính an toàn, không làm mất dữ liệu. a) Chọn nút lệnh Shut down để tắt máy tính. b) Đóng tệp đang mở trên thẻ nhớ. c) Chọn "Safe To Remove Hardware" để ngắt kết nối với thẻ nhớ. d) Lưu lại nội dung của tệp. A. a - b - d - c B. d - b - c - a C. d - c - b - a D. c - d - a - b Câu 6: Thiết bị nào dưới đây có thể làm thiết bị đầu ra? A. Màn hình. B. Micro. C. Bàn phím. D. Webcam. Câu 7: Em hãy cho biết máy ảnh nhập dữ liệu dạng nào vào máy tính? A. Con số B. Văn bản. C. Hình ảnh. D. Âm thanh. Câu 8: Đâu là chức năng của máy chiếu? A. Đưa mệnh lệnh vào máy tính để điều khiển đối tượng trong một số trò chơi trên máy tính. B. Nhận biết vị trí và sự di chuyển của ngón tay người trên bề mặt và thể hiện trên màn hình. C. Dùng để hiển thị nội dung màn hình máy tính lên màn chiếu. D. Chuyển dữ liệu âm thanh từ máy tính ra bên ngoài. Câu 9: Khi em đang gọi điện thoại có hình ảnh cho bạn, em không nghe thấy tiếng bạn, nhưng vẫn thấy hình bạn đang nói. Em chọn phương án nào sau đây để giải quyết vấn đề? A. Bật micro của mình và nhắc bạn bật micro. B. Bật loa của mình và nhắc các bạn bật micro. C. Bật micro của mình và nhắc bạn bật loa. D. Bật loa của mình và nhắc bạn bật loa. Câu 10: Thiết bị nào dưới đây không thể làm thiết bị đầu vào? A. Máy quét. B. Màn hình cảm ứng. C. Máy in đa năng. D. Loa. Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 6: Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet Lý thuyết Bài 9: Giao tiếp an toàn trên Internet Lý thuyết Bài 10: Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí Lý thuyết Bài 11: Cơ sở dữ liệu Lý thuyết Bài 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet
A. Lý thuyết Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet 1. Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet - Ổ đĩa trực tuyến - Công nghệ thông tin và Internet ngày càng phát triển và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. - Lượng thông tin và dữ liệu tăng lên gấp bội. - Internet giúp khắc phục giới hạn lưu trữ bằng các dịch vụ chia sẻ tệp tin trực tuyến. - Có nhiều nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ trực tuyến như Google Drive, One Drive, iCloud và Dropbox. - Người dùng đăng ký sử dụng dịch vụ và được cấp một không gian lưu trữ trực tuyến gọi là "đĩa trực tuyến". - Dịch vụ cho phép lưu trữ tệp và thư mục của người dùng với các tính năng cơ bản. a. Tải tệp lên ổ đĩa trực tuyến Cho phép tải các tệp hay thư mục từ máy tính của mình lên ổ đĩa trực tuyến để lưu trữ và sử dụng. b. Tạo mới và quản lí thư mục, tệp trên ổ đĩa trực tuyến - Tạo mới thư mục, tệp và quản lí trên ổ đĩa trực tuyến. - Cho phép chỉnh sửa trực tuyến các tệp được tạo ra bởi các ứng dụng văn phòng. c. Chia sẻ thư mục và tệp - Ưu điểm của việc lưu trữ thông tin trực tuyến là cho phép chia sẻ thư mục, tệp cho người dùng khác. - Chủ sở hữu quyết định quyền của người được chia sẻ với ba chế độ: xem, nhận xét, chỉnh sửa. - Quyền chỉnh sửa là quyền cao nhất cho phép thao tác với thư mục và tệp. - Người dùng có thể huỷ bỏ hoặc thay đổi chế độ chia sẻ sau khi đã chia sẻ thư mục hoặc tệp. Sơ đồ tư duy Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet B. Bài tập Lưu trữ và chia sẻ tệp tin trên Internet Đang cập nhật… Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 9: Giao tiếp an toàn trên Internet Lý thuyết Bài 10: Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí Lý thuyết Bài 11: Cơ sở dữ liệu Lý thuyết Bài 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu Lý thuyết Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ
Giao tiếp an toàn trên Internet
A. Lý thuyết Giao tiếp an toàn trên Internet 1. Nhận biết và phòng tránh một số dạng lừa đảo trển không gian số Một số nguyên tắc nhận biết và phòng tránh lừa đảo trên không gian số - Bình tĩnh xác định tình huống trước khi ra quyết định hành động. - Không đưa ra thông tin cá nhân hay tiết lộ thông tin bí mật khi không rõ nguồn gốc. - Thận trọng và tìm hiểu kỹ trước khi đầu tư hay chi tiêu cho bất kỳ dự án nào. - Áp dụng ba nguyên tắc sau để có thể ngăn chặn hành động lừa đảo của kẻ xấu: + Nguyên tắc thứ nhất: Hãy chậm lại! - Hãy chậm lại trước khi hành động để tránh cảm giác bị đẩy đến giới hạn của kẻ lừa đảo. + Nguyên tắc thứ hai: Kiểm tra ngay! - Kiểm tra thông tin bằng cách tra cứu số điện thoại hoặc địa chỉ để xác minh thông tin trực tiếp với người gửi. + Nguyên tắc thứ ba: Dừng lại, không gửi! - Đừng gửi tiền ngay lập tức nếu cảm thấy có dấu hiệu của lừa đảo và đặt dấu hỏi về mọi yêu cầu thanh toán. 2. Giao tiếp và ứng xử trong môi trường số - Môi trường văn hoá của mạng xã hội và không gian số phụ thuộc vào hành vi người dùng. - Việc xây dựng chuẩn mực đạo đức trên mạng xã hội là cần thiết. - Bốn quy tắc chính trong Bộ Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội: tôn trọng, lành mạnh, an toàn, trách nhiệm. - Các quy tắc đòi hỏi tuân thủ pháp luật, giá trị đạo đức và văn hoá truyền thống, bảo mật thông tin, chịu trách nhiệm về hành vi trên mạng. - Hành vi, biểu cảm, ngôn từ trên mạng có thể lan truyền rộng khắp thế giới, cần cẩn trọng và nhớ trách nhiệm của một công dân có văn hoá. Sơ đồ tư duy Giao tiếp an toàn trên Internet B. Bài tập Giao tiếp an toàn trên Internet Câu 1: Đâu không phải là quy tắc sử dụng Internet an toàn là: A. giữ an toàn B. gặp gỡ thường xuyên C. kiểm tra độ tin cậy D. đừng chấp nhận Câu 2: Khi sử dụng lại các thông tin trên mạng cần lưu ý đến vấn đề là: A. Các từ khóa liên quan đến thông tin cần tìm B. Các từ khóa liên quan đến trang web C. Địa chỉ của trang web D. Bản quyền Câu 3: Việc làm nào được khuyến khích sử dụng các dịch vụ internet. A. Mở thư điện tử do người lạ gửi B. Tải các phần mềm miễn phí không được kiểm duyệt C. Liên tục vào các trang mạng xã hội để cập nhập thông tin D. Vào trang web để tìm bài tập về nhà Câu 4: Để bảo vệ dữ liệu trên máy tính khi dùng internet, em cần làm gì? A. cài đặt và cập nhật phần mềm chống virus B. tải các phần mềm ứng dụng không rõ nguồn gốc về máy tính C. cung cấp thông tin cá nhân trên mạng xã hội D. truy cập vào các liên kết lạ Câu 5: Để bảo vệ thông tin cá nhân, em hãy cho biết không nên làm những việc nào: A. Thay đổi mật khẩu hằng ngày. B. Cài đặt phần mềm diệt virus. C. Hạn chế đăng nhập ở nơi công cộng (quán cà phê, nhà ga, sân bay,...). D. Từ chối cung cấp thông tin cá nhân chỉ để đọc tin tức, tải tệp, mua hàng qua mạng,... Câu 6: Em nên làm gì với các mật khẩu dùng trên mạng của mình? A. Cho bạn bè biết mật khẩu nếu quên còn hỏi bạn B. Sử dụng cùng một mật khẩu cho mọi thứ C. Thay mật khẩu thường xuyên và không cho bất cứ ai biết D. Đặt mật khẩu dễ đoán cho khỏi quên Câu 7: Hành động nào sau đây là đúng? A. luôn chấp nhận lời mời kết bạn của người lạ B. nói với bố mẹ và thầy cô về việc em bị đe dọa qua mạng C. chia sẻ cho các bạn những video bạo lực D. đăng thông tin không đúng về một người bạn cùng lớp lên mạng xã hội Câu 8: Chọn phương án sai. Khi sử dụng internet, có thể: A. tin tưởng mọi nguồn thông tin trên mạng B. bị lôi kéo vào các hoạt động không lành mạnh C. máy tính bị nhiễm virus hay mã độc D. bạn lừa đảo hoặc lợi dụng Câu 9: Mật khẩu nào sau đây của bạn Nguyễn Văn An là chưa đủ mạnh? A. Nguyen_Van_An_2020 B. nguyenvanan1234 C. an123456 D. Nguyen_Van_An Câu 10: Em nên sử dụng webcam khi nào? A. Không bao giờ sử dụng webcam B. Khi nói chuyện với những người em biết trong thế giới thực như bạn học, người thân,… C. Khi nói chuyện với những người em chỉ biết qua mạng D. Khi nói chuyện với bất kì ai Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 11: Cơ sở dữ liệu Lý thuyết Bài 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu Lý thuyết Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ Lý thuyết Bài 14: SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc Lý thuyết Bài 15: Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu
Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí
A. Lý thuyết Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí 1. Cập nhật dữ liệu Việc thêm, xoá và chình sửa dữ liệu tương tự như trên là những công việc thường được thực hiện với dữ liệu của tất cả các bài toán quản lí và chủng được gọi chung là cập nhật dữ liệu. - Việc ghi chép điểm không chỉ để lưu trữ mà còn để truy xuất dữ liệu. - Dữ liệu ghi chép có thể được sử dụng để lập danh sách học sinh theo điểm học kì từ cao xuống thấp hoặc theo các điểm trên một ngưỡng nào đó. - Việc tìm kiếm, sắp xếp và lọc dữ liệu từ các tiêu chí đã có được gọi là truy xuất dữ liệu. - Quản lí kết quả học tập là một ví dụ về nhu cầu lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin đa dạng. - Trong thực tế, trong nhiều lĩnh vực hoạt động khác thì khối lượng dữ liệu được lưu trữ và khai thác thường xuyên lớn hơn rất nhiều như bệnh viện, ngân hàng, trung tâm dự báo thời tiết cũng có khối lượng dữ liệu lớn. - Dữ liệu là đối tượng nghiên cứu của Khoa học dữ liệu. 2. Thu thập dữ liệu tự động - Các hoạt động quản lí truyền thống phải nhập dữ liệu thủ công. - Trong bối cảnh tự động hoá trên cơ sở máy tính, rất nhiều hoạt động quản lí đã thực hiện việc thu thập dữ liệu tự động. - Để giảm thời gian nhập dữ liệu tại các siêu thị, người ta đã tạo mã vạch và đầu đọc để đọc thông tin sản phẩm. - Toàn bộ dữ liệu về hàng hoá cùng doanh thu được lưu trữ tự động và máy tính sẽ giúp lập các báo cáo, thống kê, tổng hợp, phân tích để quản lí siêu thị. - Một ví dụ khác đó là việc lưu trữ chỉ số tiêu thụ điện. Người ta đã thay các đồng hồ đo điện với hộp số cơ khí bằng công tơ điện tử. - Công tơ điện tử gửi các giá trị tức thời của điện áp, dòng, tần số và độ lệch pha về công ty điện lực. - Nhân viên không cần ghi số thủ công, tiết kiệm công sức và thời gian. - Dữ liệu từ các công tơ điện tử liên tục gửi về giúp quản lí kĩ thuật và đưa ra những quyết định phù hợp. Sơ đồ tư duy Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí B. Bài tập Lưu trữ dữ liệu và khai thác thông tin phục vụ quản lí Câu 1: Để bảo vệ dữ liệu em có thể sử dụng các cách nào sau đây? A. Sao lưu dữ liệu ở bộ nhớ ngoài (ổ cứng ngoài, USB, thẻ nhớ,...) hoặc lưu trữ trên Internet nhờ công nghệ đám mây. B. Cài đặt chương trình phòng chống virus. C. Đặt mật khẩu mạnh để truy cập vào máy tính hoặc tài khoản trên mạng. D. Cả A, B, C. Câu 2: Tên tệp và thư mục cần đặt như thế nào? A. Dễ nhớ. B. Ngắn gọn. C. Đặt theo ý thích. D. Đặt theo sách giáo khoa. Câu 3: Tệp có phần mở rộng .exe thuộc loại tệp gì? A. Không có loại tệp này. B. Tệp chương trình máy tính. C. Tệp dữ liệu của chương trình Microsoft Word. D. Tệp dữ liệu Video. Câu 4: Đâu là phần mềm bảo vệ máy tính tránh được virus máy tính? A. Windows Defender B. Mozilla Firefox C. Microsoft Windows D. Microsoft Word Câu 5: Phương án nào sau đây không phải là lợi ích của việc tổ chức lưu trữ tệp trên máy tính một cách hợp lí A. Giúp em làm việc chuyên nghiệp hơn. B. Giúp em tìm được tài liệu nhanh hơn khi dữ liệu trên máy tính ngày càng nhiều. C. Máy tính sẽ chạy nhanh hơn. D. Giúp em dễ dàng quản lí công việc không bị nhằm lẫn. Câu 6: Hãy chọn những phát biểu sai? A. Lưu trữ bằng công nghệ đám mây tránh được rơi, mất, hỏng dữ liệu. B. Lưu trữ bằng đĩa CD cần phải có đầu ghi đĩa nhưng dung lượng rất lớn. C. Lưu trữ bằng đĩa cứng ngoài vừa nhỏ gọn vừa có dung lượng lớn. D. Lưu trữ bằng thẻ nhớ, USB dễ bị rơi, mất dữ liệu nhưng thuận tiện. Câu 7: Vì sao em cần sao lưu dữ liệu thường xuyên? A. Để tránh bị mất dữ liệu. B. Để tránh bị hỏng dữ liệu. C. Cả A, B đúng. D. Đáp án khác. Câu 8: Đâu là chương trình máy tính giúp em quản lí tệp và thư mục? A. Internet Explorer B. Help C. Microsoft Word D. File Explorer Câu 9: Việc nào sau đây không phải là cách mở File Explorer2 A. Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình nền. B. Nháy chuột vào biểu tượng trên thanh công việc. C. Nháy đúp chuột vào bất kì biểu tượng nào trên màn hình nền. D. Nháy đúp chuột vào thư mục bất kì trên màn hình nền. Câu 10: Một số biện pháp chính để bảo vệ dữ liệu là: A. Sao lưu dữ liệu B. Đặt mật khẩu cho tài khoản người sử dụng C. Sử dụng phần mềm chống virus D. Cả A, B và C Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 11: Cơ sở dữ liệu Lý thuyết Bài 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu Lý thuyết Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ Lý thuyết Bài 14: SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc Lý thuyết Bài 15: Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu
A. Lý thuyết Cơ sở dữ liệu 1. Yêu cầu tổ chức lưu trữ dữ liệu một cách khoa học a) Hạn chế dư thừa trong lưu trữ dữ liệu - Thói quen cá nhân khi lưu trữ có thể dẫn đến sự không nhất quán của dữ liệu. - Lập bảng điểm lớp học từ dữ liệu cơ sở có thể được thực hiện dễ dàng trên máy tính. - Không cần lưu trữ bảng điểm lớp học, chỉ cần ghép các bảng điểm môn học do bảng này chỉ là một khung nhìn tổng hợp từ dữ liệu cơ sờ bằng cách ghép các bảng điểm môn học - Việc lưu trữ dữ liệu trên máy tính cần tổ chức để hạn chế trùng lặp và khắc phục lỗi không nhất quán. b) Sự phụ thuộc phần mềm và dữ liệu - Việc lưu trữ dữ liệu liên quan chặt chẽ đến việc khai thác thông tin nhờ phần mềm ứng dụng. - Các phần mềm cần hỗ trợ cập nhật dữ liệu điểm và khai thác thông tin. - Các thành phần cần có của phần mềm bao gồm: cập nhật điểm môn học, quản lí danh sách lớp học và lập bảng điểm lớp học. - Giải pháp lưu trữ đơn giản nhất là sử dụng hệ thống tệp văn bản (text) khi viết các mô đun phần mềm bằng ngôn ngữ lập trình, ví dụ như Python. - Khi viết mỗi mô đun phần mềm, người lập trình cần biết cấu trúc của tệp dữ liệu để đọc và tách các thành phần tương ứng. - Thay đổi cấu trúc dữ liệu đòi hỏi chỉnh sửa các mô đun phần mềm liên quan. - Sự phụ thuộc giữa chương trình và dữ liệu dẫn đến việc sửa đổi phần mềm khi thay đổi cách lưu trữ dữ liệu, gây mất thời gian và công sức. - Việc tổ chức dữ liệu độc lập để phần mềm không cần biết chi tiết về cách lưu trữ là một trong các ý tưởng của khoa học cơ sở dữ liệu. 2. Cơ sở dữ liệu và một số thuộc tính cơ bàn a) Khái niệm CSDL - Việc lưu trữ dữ liệu phải độc lập cần được xem xét khái quát. Việc này giúp giảm thời gian và công sức trong việc khai thác dữ liệu, tránh phụ thuộc giữa dữ liệu và phần mềm. - CSDL là tập hợp các dữ liệu liên quan, được lưu trữ có tổ chức trên hệ thống máy tính. - Ví dụ về CSDL là bảng điểm các môn học hoặc thông tin tài khoản ngân hàng gồm tên chủ tài khoản, số căn cước công dân và số dư trong tài khoản. b) Một số thuộc tính cơ bản của CSDL - Tính không dư thừa: giới hạn lưu trữ dữ liệu trùng lặp và thông tin dễ dàng thu được từ khai thác dữ liệu được gọi là tính không dư thừa của CSDL. - Tính độc lập dữ liệu: CSDL được thiết kế để phục vụ nhiều mục đích quản lý và không phụ thuộc vào cách tổ chức hoặc lưu trữ dữ liệu cụ thể. - Tính toàn vẹn: các giá trị dữ liệu phải tuân thủ các ràng buộc cụ thể của thực tế. - Tính nhất quán: dữ liệu phải được đảm bảo đúng đắn sau khi cập nhật và tránh sự cố làm ảnh hưởng đến tính nhất quán của dữ liệu. - Tính bảo mật và an toàn: dữ liệu phải được bảo vệ an toàn, ngăn chặn truy cập trái phép và đảm bảo khôi phục dữ liệu dù có sự cố xảy ra. Sơ đồ tư duy Cơ sở dữ liệu B. Bài tập Cơ sở dữ liệu Câu 1: Một hệ quản trị CSDL không có chức năng nào trong các chức năng dưới đây? A. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL B. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu C. Cung cấp công cụ quản lí bộ nhớ D. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL. Câu 2: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất là: A. Ngôn ngữ lập trình Pascal B. Ngôn ngữ C C. Các kí hiệu toán học dùng để thực hiện các tính toán D. Hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL Câu 3: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép: A. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu C. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL D. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu thật chất là: A. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin B. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật thông tin C. Ngôn ngữ SQL D. Ngôn ngữ bậc cao Câu 5: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép: A. Nhập, sửa, xóa dữ liệu B. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL C. Khai thác dữ liệu như: tìm kiếm, sắp xếp, kết xuất báo cáo… D. Câu A và C Câu 6: Các thuộc tính khóa là A. Các thuộc tính không được chứa trong khóa B. Các thuộc tính khoá C. Các thuộc tính không khóa. D. Các phần tử của khóa. Câu 7: Mục tiêu của cơ sở dữ liệu là: A. Tính toàn vẹn của dữ liệu. B. Phản ánh trung thực thế giới hiện thực dữ liệu C. Tính độc lập của dữ liệu. D. Tính phụ thuộc dữ liệu. Câu 8: Quá trình tách không làm tổn thất thông tin theo nghĩa: A. Quan hệ gốc được khôi phục từ các quan hệ chiếu.bằng phép kết nối tự nhiên B. Quan hệ gốc được khôi phục chính xác từ các quan hệ chiếu. C. Quan hệ gốc được khôi phục từ các quan hệ chiếu.bằng phép kết nối D. Quan hệ gốc được khôi phục từ các quan hệ chiếu.bằng phép chiếu và chọn Câu 9: Mục tiêu của phép tách lược đồ quan hệ là: A. Nhằm thực hiện các phép lưu trữ dễ dàng. B. Nhằm tối ưu hoá truy vấn C. Nhằm loại bỏ các dị thường thông tin khi thực hiện các phép lưu trữ. D. Nhằm thực hiện các phép tìm kiếm. Câu 10: Cần thiết phải chuẩn hoá dữ liệu vì: A. Giá trị khoá nhận giá trị null hay giá trị không xác định. B. Khi thực hiện các phép lưu trữ trên các quan hệ chưa được chuẩn hoá thường xuất hiện các dị thường thông tin. C. Khi thực hiện các phép tách - kết nối tự nhiiên các quan hệ. D. Khi thực hiện các phép tìm kiếm, xuất hiện các dị thường thông tin. Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 12: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu Lý thuyết Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ Lý thuyết Bài 14: SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc Lý thuyết Bài 15: Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu Lý thuyết Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu
A. Lý thuyết Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu 1. Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu Để hỗ trợ làm việc với CSDL, đã có hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database management Systems - hệ QTCSDL) với các chức năng sau: a) Nhóm chức năng định nghĩa dữ liệu - Khai báo và quản trị nhiều CSDL. - Tạo lập, sửa đổi kiến trúc trong mỗi CSDL. - Cài đặt ràng buộc toàn vẹn dữ liệu. b) Nhóm chức năng cập nhật và truy xuất dữ liệu - Thêm, xoá, sửa dữ liệu. - Truy xuất dữ liệu theo nhiều tiêu chí. c) Nhóm chức năng bảo mật, an toàn CSDL - Kiểm soát quyền truy cập dữ liệu. - Kiểm soát các giao dịch để đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu. - Sao lưu dự phòng và khôi phục dữ liệu. d) Nhóm chức năng giao diện lập trình ứng dụng - Cung cấp phương thức và công cụ để gửi truy vấn đến CSDL từ ứng dụng được phát triển. - Các chức năng của hệ QTCSDL được xây dựng tổng quát, không phụ thuộc vào CSDL và ứng dụng cụ thể. - Các hệ QTCSDL phổ biến bao gồm Oracle, MySQL, SQL Server, DB2, PostGreSQL, SQLIte. - Microsoft Access cũng được sử dụng, nhưng có nhiều hạn chế về hiệu suất và không thích hợp cho các ứng dụng trực tuyến phức tạp. 2. Hệ cơ sở dữ liệu - Các hệ QTCSDL nhiều người dùng thường được xây dựng theo mô hình hai thành phần. - Phần "chủ" thực hiện tính toán và xử lý dữ liệu, phần "khách" tổ chức giao diện tương tác với người dùng, kết nối với phần "chủ" và gửi yêu cầu tính toán xử lý dữ liệu. - Hai thành phần này luôn được cung cấp trong một gói cài đặt hệ QTCSDL, và phần "chủ" thường được gọi là hệ QTCSDL. - Các hệ QTCSDL cung cấp công cụ để người dùng viết phần mềm khách chuyên biệt theo nhu cầu, gọi là phần mềm ứng dụng CSDL. - Phần mềm ứng dụng CSDL là phần mềm tương tác với hệ QTCSDL để hỗ trợ người dùng khai thác thông tin từ CSDL. - Có nhiều phần mềm ứng dụng CSDL được xây dựng với các mục tiêu yêu cầu khác nhau. - Các ứng dụng mua bán trực tuyến, đặt xe công nghệ, thanh toán điện tử là các phần mềm ứng dụng CSDL của một hệ thống CSDL. - Ví dụ phần mềm ứng dụng CSDL tra cứu điểm thi có giao diện đơn giản và kết nối với hệ QTCSDL quản lý điểm thi để hiển thị kết quả tra cứu cho người dùng. 3. Hệ cơ sở dữ liệu tập trung và phân tán a) Hệ CSDL tập trung - Hệ CSDL tập trung trên một máy tính được gọi là hệ cơ sở dữ liệu tập trung. - Hệ CSDL tập trung bao gồm cả các CSDL một người dùng trên một máy như các CSDL của Microsoft Access. - Người dùng vừa là người thiết kế, tạo lập và bảo trì CSDL, vừa là người viết phần mềm ứng dụng CSDL, vừa là người dùng đầu cuối để khai thác thông tin theo mục tiêu đã đặt ra. b) Hệ CSDL phân tán - Tổ chức có nhiều đơn vị phân tán về mặt địa lý có thể chọn giải pháp tổ chức hệ CSDL phân tán. - Hệ CSDL phân tán cho phép truy cập dữ liệu được lưu trữ ở nhiều máy tính khác nhau của mạng máy tính. - Cơ sở dữ liệu phân tán là tập hợp dữ liệu được phân tán trên các trạm khác nhau của một mạng máy tính. - Mỗi trạm lưu trữ một CSDL cục bộ và thực hiện ứng dụng cục bộ. - Mỗi trạm tham gia vào ứng dụng toàn cục, sử dụng dữ liệu của ít nhất hai trạm để cho ra kết quả cuối cùng. - Các chương trình ứng dụng, hệ quản trị CSDL và CSDL của mỗi trạm hình thành hệ CSDL phân tán. - Hệ CSDL phân tán phức tạp và đắt đỏ hơn so với hệ CSDL tập trung, tuy nhiên, nó có ưu điểm là dễ dàng mở rộng và bổ sung thêm trạm dữ liệu vào hệ thống cũng như nâng cao tính sẵn sàng và độ tin cậy nhờ sao lưu dữ liệu ở các trạm khác nhau, giảm thiểu mất mát dữ liệu khi trạm dữ liệu gặp sự cố. - Các tổ chức lớn sử dụng hệ CSDL phân tán để tối ưu hóa tốc độ, giảm tải đường truyền, ví dụ như Facebook, Google, Amazon. - Mô hình máy chủ tệp là hệ CSDL tập trung nhưng xử lí dữ liệu phân tán, trong đó toàn bộ CSDL và phần mềm được đặt trên máy chủ tệp và các máy trạm chỉ xử lí dữ liệu được chuyển qua mạng. Sơ đồ tư duy Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu B. Bài tập Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu Câu 1: Một hệ quản trị CSDL không có chức năng nào trong các chức năng dưới đây? A. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL B. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu C. Cung cấp công cụ quản lí bộ nhớ D. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL. Câu 2: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thật chất là: A. Ngôn ngữ lập trình Pascal B. Ngôn ngữ C C. Các kí hiệu toán học dùng để thực hiện các tính toán D. Hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL Câu 3: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép: A. Đảm bảo tính độc lập dữ liệu B. Khai báo kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu và các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL C. Mô tả các đối tượng được lưu trữ trong CSDL D. Khai báo kiểu dữ liệu của CSDL Câu 4: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu thật chất là: A. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin B. Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật thông tin C. Ngôn ngữ SQL D. Ngôn ngữ bậc cao Câu 5: Ngôn ngữ thao tác dữ liệu bao gồm các lệnh cho phép: A. Nhập, sửa, xóa dữ liệu B. Khai báo kiểu, cấu trúc, các ràng buộc trên dữ liệu của CSDL C. Khai thác dữ liệu như: tìm kiếm, sắp xếp, kết xuất báo cáo… D. Câu A và C Câu 6: Ngôn ngữ CSDL được sử dụng phổ biến hiện nay là: A. SQL B. Access C. Foxpro D. Java Câu 7: Những nhiệm vụ nào dưới đây không thuộc nhiệm vụ của công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL? A. Duy trì tính nhất quán của CSDL B. Cập nhật (thêm, sửa, xóa dữ liệu) C. Khôi phục CSDL khi có sự cố D. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép Câu 8: Hệ QT CSDL có các chương trình thực hiện những nhiệm vụ: A. Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép, tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời B. Duy trì tính nhất quán của dữ liệu, quản lý các mô tả dữ liệu C. Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm D. Cả 3 đáp án A, B và C Câu 9: Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL? A. Người dùng B. Người lập trình ứng dụng C. Người QT CSDL D. Cả ba người trên Câu 10: Người nào có vai trò quan trọng trong vấn đề phân quyền hạn truy cập sử dụng CSDL? A. Người lập trình B. Người dùng C. Người quản trị D. Nguời quản trị CSDL Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 13: Cơ sở dữ liệu quan hệ Lý thuyết Bài 14: SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc Lý thuyết Bài 15: Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu Lý thuyết Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu Lý thuyết Bài 17: Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
Cơ sở dữ liệu quan hệ
A. Lý thuyết Cơ sở dữ liệu quan hệ 1. Khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ - CSDL bản nhạc: tìm kiếm bản nhạc, bản thu âm bằng tên bài hát, nhạc sĩ, ca sĩ. - Dữ liệu tổ chức thành các bảng, mỗi hàng là một đối tượng và các thuộc tính ghi trong cột. - Bảng có quan hệ với nhau thông qua các thuộc tính chung. - Mô hình này gọi là mô hình dữ liệu quan hệ, CSDL tương ứng gọi là CSDL quan hệ. 2. Một số thuật ngữ, khái niệm liên quan a) Bản ghi, trường - CSDL quan hệ tồn tại dưới dạng các bảng gồm hàng và cột, mỗi hàng là một bản ghi, mỗi cột là một trường. - Mỗi bản ghi chứa thông tin về một đối tượng, được lưu trong các trường tương ứng với thuộc tính của đối tượng. - Việc thực hiện các thao tác dữ liệu trên CSDL quan hệ đơn giản hơn nhờ vào sự nhất quán về cấu trúc của nó. b) Khoá chính - Mỗi bảng có thể có một hay một nhóm trường tạo khoá để phân biệt các bản ghi trong bảng. - Khoá chính là trường hoặc nhóm trường được chọn để làm khoá chính của bảng, thường là khoá có số trường ít nhất. Ví dụ, trường Aid trong bảng Nhạc sĩ và trường Mid trong bảng Bản nhạc là khoá chính của bảng. c) Khoá ngoài - Mỗi bảng (A) có thể có khoá ngoài là trường hay nhóm các trường (k) từ bảng khác (B). Khi đó k được gọi là khoá ngoài của bảng A và hai bảng A và B được gọi là có quan hệ với nhau qua khoá ngoài k của bảng A. Ví dụ: Trường Aid trong bảng Bản nhạc là một khoá ngoài của bảng này vì nó là khoá chính ở bảng Nhạc sĩ. d) Liên kết dữ liệu - Có thể sử dụng khoá ngoài để ghép nối dữ liệu giữa hai bảng với nhau, gọi là liên kết (join) dữ liệu theo khoá. Ví dụ: Liên kết bảng Bản nhạc và Nhạc sĩ theo trường Aid để biết tên nhạc sĩ sáng tác bản nhạc. - Liên kết Bản thu âm với Ca sĩ theo khoá Sid và liên kết với Bảng NB theo khoá Mid để có được bảng dữ liệu đầy đủ nhất. - Lí do tạo CSDL nhạc với 4 bảng là để tránh dư thừa dữ liệu và giữ tính nhất quán: + Nếu chỉ có bảng NBC, tên ca sĩ, nhạc sĩ và bản nhạc sẽ lặp lại nhiều lần, gây tiêu tốn không gian lưu trữ và dễ mắc lỗi. + Bằng cách lập 4 bảng và liên kết chúng, chỉ cần sửa đổi tên một lần trong bảng Nhạc sĩ hoặc Ca sĩ, sẽ có được Bảng NBC với đầy đủ dữ liệu mới. e) Các trường và dữ liệu - Giả sử chỉ có một bảng bangdiem trong CSDL, chứa các trường sbd, hoten, gt, ngaysinh, diem, makithi. Các đặc điểm của các trường như sau: + Trường sbd: số nguyên. + Trường hoten: xâu kí tự, độ dài tối đa 64 kí tự. + Trường gt: đúng (1) hoặc sai (0) thay vì giá trị là "Nữ" hoặc "Nam". + Trường ngaysinh: ngày/tháng/năm. + Trường diem: số thập phân tối đa 5 chữ số và 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân. + Trường makithi: xâu kí tự với độ dài 5 kí tự. - Mỗi trường có một kiểu dữ liệu tương ứng, ví dụ trường sbd có kiểu số nguyên, trường hoten có kiểu xâu kí tự không quá 64 kí tự, trường gt có kiểu logic, trường ngaysinh có kiểu ngày tháng, trường diem có kiểu số thập phân, trường makithi có kiểu xâu kí tự độ dài cố định 5 kí tự. - Xác định kiểu dữ liệu giúp hạn chế lãng phí dung lượng lưu trữ dữ liệu và kiểm soát tính đúng đắn về logic của dữ liệu nhập vào bảng. Sơ đồ tư duy Cơ sở dữ liệu quan hệ B. Bài tập Cơ sở dữ liệu quan hệ Câu 1: Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là: A. Mô hình phân cấp B. Mô hình dữ liệu quan hệ C. Mô hình hướng đối tượng D. Mô hình cơ sỡ quan hệ Câu 2: Các khái niệm dùng để mô tả các yếu tố nào sẽ tạo thành mô hình dữ liệu quan hệ? A. Cấu trúc dữ liệu B. Các ràng buộc dữ liệu C. Các thao tác, phép toán trên dữ liệu D. Tất cả câu trên Câu 3: Trong mô hình quan hệ, về mặt cấu trúc thì dữ liệu được thể hiện trong các: A. Cột (Field) B. Hàng (Record) C. Bảng (Table) D. Báo cáo (Report) Câu 4: Thao tác trên dữ liệu có thể là: A. Sửa bản ghi B. Thêm bản ghi C. Xoá bản ghi D. Tất cả đáp án trên Câu 5: Phát biểu nào về hệ QTCSDL quan hệ là đúng? A. Phần mềm dùng để xây dựng các CSDL quan hệ B. Phần mềm dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ C. Phần mềm Microsoft Access D. Phần mềm để giải các bài toán quản lí có chứa các quan hệ giữa các dữ liệu Câu 6: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai khi nói về miền? A. Các miền của các thuộc tính khác nhau không nhất thiết phải khác nhau B. Mỗi một thuộc tính có thể có hai miền trở lên C. Hai thuộc tính khác nhau có thể cùng miền D. Miền của thuộc tính họ tên thường là kiểu text Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không là đặc trưng của một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ? A. Các bộ là phân biệt và thứ tự các bộ không quan trọng B. Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức tạp C. Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt và thứ tự các thuộc tính là quan trọng D. Tên của các quan hệ có thể trùng nhau Câu 8: Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau khi nói về khoá chính? A. Một bảng có thể có nhiều khoá chính B. Mỗi bảng có ít nhất một khoá C. Xác định khoá phụ thuộc vào quan hệ logic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị các dữ liệu D. Nên chọn khoá chính là khoá có ít thuộc tính nhất Câu 9: Giả sử một bảng có 2 trường SOBH (số bảo hiểm) và HOTEN (họ tên) thì nên chọn trường SOBH làm khoá chính hơn vì : A. Trường SOBH là duy nhất, trong khi đó trường HOTEN không phải là duy nhất B. Trường SOBH là kiểu số, trong khi đó trường HOTEN không phải là kiểu số C. Trường SOBH đứng trước trường HOTEN D. Trường SOBH là trường ngắn hơn Câu 10: Cho các bảng sau : - DanhMucSach(MaSach, TenSach, MaLoai) - LoaiSach(MaLoai, LoaiSach) - HoaDon(MaSach, SoLuong, DonGia) Để biết giá của một quyển sách thì cần những bảng nào ? A. HoaDon B. DanhMucSach, HoaDon C. DanhMucSach, LoaiSach D. HoaDon, LoaiSach Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 14: SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc Lý thuyết Bài 15: Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu Lý thuyết Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu Lý thuyết Bài 17: Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều Lý thuyết Bài 19: Bài toán tìm kiếm
SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc
A. Lý thuyết SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc 1. Lợi ích của ngôn ngữ truy vấn - Với cách thực hiện thứ nhất trong Hoạt động 1, người dùng phải biết rõ cấu trúc tệp dữ liệu để lập trình xử lí từng bản nhạc, dẫn đến mất công và dễ nhầm lẫn. - Với cách thực hiện thứ hai, người dùng chỉ cần viết yêu cầu truy vấn và hệ QTCSDL sẽ giải quyết việc lấy kết quả theo yêu cầu đó bằng SQL, ngôn ngữ truy vấn tiêu chuẩn được sử dụng bởi hầu hết các hệ QTCSDL. - SQL bao gồm DDL, DML và DCL và được sử dụng để quản trị CSDL. 2. Khởi tạo CSDL - Thành phần DDL của SQL cung cấp các câu truy vấn khởi tạo CSDL, khởi tạo bảng, thiết lập các khoá, tóm tắt trong các bảng sau. 3. Cập nhật và truy xuất dữ liệu - Thành phần DML của SQL cung cấp các câu truy vấn cập nhật và truy xuất dữ liệu. Sau đây là một vài câu truy xuất và truy vấn cập nhật dữ liệu để minh hoạ. 4. Kiểm soát quyền truy cập - Thành phần DCL của SQL cung cấp các câu truy vấn kiểm soát quyền người dùng đối với CSDL, tóm tắt trong Bảng 14.5. Sơ đồ tư duy SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc B. Bài tập SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc Câu 1: SQL có mấy thành phần? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 2: DDL là gì? A. Ngôn ngữ xóa bỏ dữu liệu B. Ngôn ngữ hình thành dữu liệu C. Ngôn ngữ trích xuất dữu liệu D. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu Câu 3: DML là gì? A. Ngôn ngữ thao tác dữu liệu B. Ngôn ngữ bác bỏ dữu liệu C. Ngôn ngữ trích xuất dữu liệu D. Ngôn ngữ sao lưu dữu liệu Câu 4: DCL là gì? A. Ngôn ngữ khai báo dữu liệu B. Ngôn ngữ xóa bỏ dữu liệu C. Ngôn ngữ trích xuất dữu liệu D. Ngôn ngữ kiểm soát dữu liệu Câu 5: CREAT DATABASE là? A. Một biểu thức. B. Câu truy vấn DDL C. Câu truy vấn DCL D. Câu truy vấn DML Câu 6: BOOLEAN có ý nghĩa là? A. Số nguyên B. Kiểu logic có giá trị Đúng (1) hay sai (0) C. Khóa trong, khóa ngoài D. Thời gian Câu 7: INNER JOIN là? A. câu truy xuất dữ liệu của DML B. câu truy xuất dữ liệu của DCL C. câu truy xuất dữ liệu của DDL D.câu truy vấn dữ liệu của DDL Câu 8: INNER JOIN có nghĩa là? A. Liên kết các bảng theo theo phép toán B. Liên kết các bảng theo theo điều kiện C. Kiểm soát các bảng theo điều kiện D. Kiểm soát các bảng theo yêu cầu Câu 9: Câu truy vấn cập nhật dữu liệu là? A. UPDATE <tên trường> OUT <tên trường> = <giá trị> B. UPDATE <tên trường> SET <tên trường> = <giá trị> C. UPDATE <tên bảng> OUT <tên trường> = <giá trị> D. UPDATE <tên bảng> SET <tên trường> = <giá trị> Câu 10: PRIMARY KEY là? A. Khai báo khóa chính B. Khai báo khóa phụ C. Đặt làm khóa chính D. Đặt làm khóa phụ Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 15: Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu Lý thuyết Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu Lý thuyết Bài 17: Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều Lý thuyết Bài 19: Bài toán tìm kiếm Lý thuyết Bài 21: Các thuật toán sắp xếp đơn giản
Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu
A. Lý thuyết Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu 1. Bảo mật hệ CSDL - Công việc đầu tiên để xây dựng chính sách bảo mật CSDL là lập danh sách và xác định quyền hạn cho các nhóm người dùng. - Trong trường hợp website âm nhạc, có 4 nhóm người dùng với các quyền hạn khác nhau: + Nhóm 1: Chỉ có quyền tìm kiếm và xem, không cần đăng nhập. + Nhóm 2: Có quyền thêm vào CSDL nhạc mới, tên nhạc sĩ, ca sĩ mới nhưng không được sửa hoặc xoá. + Nhóm 3: Có quyền sửa dữ liệu trong các bảng của CSDL nhưng không thay đổi cấu trúc bảng hoặc xoá bảng. + Nhóm 4: Có toàn quyền đối với các bảng trong CSDL và được phép tạo bảng mới. - Thiết lập bảng User để quản lí người dùng với các thông tin: tên đăng nhập, mật khẩu và nhóm người dùng. - Người dùng đăng nhập sẽ biết được họ thuộc nhóm người dùng nào, trừ nhóm 1 không cần đăng nhập. - Tạo tài khoản khách (guest) cho phép tất cả người dùng Internet tìm kiếm và xem danh sách các bản nhạc mà không cần đăng nhập. - Tạo tài khoản moderator cho phép nhập thêm dữ liệu về bản nhạc mới và ca sĩ mới, cấp quyền SELECT và INSERT cho tất cả các bảng. - Tạo tài khoản master_mod cho phép cập nhật CSDL, cấp quyền SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE cho tất cả các bảng. - Tài khoản admin có toàn quyền đối với tất cả các bảng trong CSDL music cho người dùng thuộc nhóm 4. - Các nhóm người dùng có quyền truy xuất CSDL phù hợp, nhưng không thể can thiệp vào các CSDL khác trong hệ QTCSDL. - An ninh CSDL phụ thuộc vào ý thức và trách nhiệm của người dùng, cần bổ sung nội dung liên quan đến ý thức và trách nhiệm của người dùng đối với tài khoản và dữ liệu. - Cần tổ chức giám sát hoạt động hệ thống và lưu lại các truy xuất của người dùng dưới dạng log file. - Kế hoạch an ninh mạng cần được xây dựng để bảo vệ hệ thống máy tính kết nối vào mạng. 2. Bảo đảm an toàn dữ liệu a) Sự cố về nguồn điện - Xây dựng hệ thống cấp điện đủ công suất để giải quyết vấn đề không đủ công suất. - Thường xuyên kiểm tra hệ thống cấp điện trong những thời gian nhu cầu sử dụng điện tăng vọt để tránh quá tải. - Sử dụng bộ lưu điện để cấp điện ngay cho hệ thống máy tính quản trị CSDL khi mất điện đột ngột. b) Sự cố hư hỏng thiết bị lưu trữ - Các thiết bị lưu trữ có khả năng gặp sự cố và rất khó lấy lại được toàn bộ và chính xác dữ liệu trong thiết bị lưu trữ bị hỏng. - Quản lí thời gian sử dụng thiết bị lưu trữ để thay thế trước khi bị hư hỏng. - Sao lưu dữ liệu định kỳ để giải quyết vấn đề thiết bị lưu trữ bị hỏng. - Xây dựng chính sách đảm bảo an toàn dữ liệu, bao gồm giải pháp hạn chế và khắc phục sự cố, và quy định về ý thức và trách nhiệm của người vận hành hệ thống. Sơ đồ tư duy Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu B. Bài tập Bảo mật và an toàn hệ cơ sở dữ liệu Câu 1: Phát biểu nào dưới đây không phải là bảo mật thông tin trong hệ CSDL? A. Ngăn chặn các truy cập không được phép B. Hạn chế tối đa các sai sót của người dùng C. Đảm bảo thông tin không bị mất hoặc bị thay đổi ngoài ý muốn D. Khống chế số người sử dụng CSDL Câu 2: Các giải pháp cho việc bảo mật CSDL gồm có: A. Phân quyền truy cập, nhận dạng người dùng, mã hoá thông tin và nén dữ liệu, lưu biên bản. B. Phân quyền truy cập, nhận dạng người dùng, mã hoá thông tin và nén dữ liệu, chính sách và ý thức, lưu biên bản, cài đặt mật khẩu C. Nhận dạng người dùng, mã hoá thông tin và nén dữ liệu, chính sách và ý thức, lưu biên bản. D. Phân quyền truy cập, nhận dạng người dùng; mã hoá thông tin và nén dữ liệu; chính sách và ý thức; lưu biên bản. Câu 3: Bảng phân quyền cho phép : A. Phân các quyền truy cập đối với người dùng B. Giúp người dùng xem được thông tin CSDL. C. Giúp người quản lí xem được các đối tượng truy cập hệ thống. D. Đếm được số lượng người truy cập hệ thống. Câu 4: Người có chức năng phân quyền truy cập là: A. Người dùng B. Người viết chương trình ứng dụng. C. Người quản trị CSDL. D. Lãnh đạo cơ quan. Câu 5: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ? A. Bảng phân quyền truy cập cũng là dữ liệu của CSDL B. Dựa trên bảng phân quyền để trao quyền truy cập khác nhau để khai thác dữ liệu cho các đối tượng người dùng khác nhau C. Mọi người đều có thể truy cập, bổ sung và thay đổi bảng phân quyền D. Bảng phân quyền không giới thiệu công khai cho mọi người biết Câu 6: Trong một trường THPT có xây dựng một CSDL quản lý điểm Học Sinh. Người Quản trị CSDL có phân quyền truy cập cho các đối tượng truy cập vào CSDL. Theo em cách phân quyền nào dưới đây hợp lý: A. HS: Xem; GVBM: Xem, Bổ sung; BGH: Xem, sửa, xoá. B. HS: Xem; GVBM: Xem, Bổ sung, sửa, xóa; BGH: Xem, Bổ sung. C. HS: Xem; GVBM: Xem, Bổ sung, sửa, xoá; BGH: Xem. D. HS: Xem, Xoá; GVBM: Xem, Bổ sung, sửa, xoá; BGH: Xem, Bổ sung, sửa, xoá. Câu 7: Các yếu tố tham gia trong việc bảo mật hệ thống như mật khẩu, mã hoá thông tin cần phải: A. Không được thay đổi để đảm bảo tính nhất quán. B. Chỉ nên thay đổi nếu người dùng có yêu cầu. C. Phải thường xuyên thay đổi để tằng cường tính bảo mật. D. Chỉ nên thay đổi một lần sau khi người dùng đăng nhập vào hệ thống lần đầu tiên. Câu 8: Thông thường, người dùng muốn truy cập vào hệ CSDL cần cung cấp: A. Hình ảnh. B. Chữ ký. C. Họ tên người dùng. D. Tên tài khoản và mật khẩu. Câu 9: Câu nào sai trong các câu dưới đây khi nói về chức năng lưu biên bản hệ thống? A. Cho biết số lần truy cập vào hệ thống, vào từng thành phần của hệ thống, vào từng yêu cầu tra cứu, … B. Cho thông tin về một số lần cập nhật cuối cùng C. Lưu lại nội dung cập nhật, người thực hiện, thời điểm cập nhật D. Lưu lại các thông tin cá nhân của người cập nhật Câu 10: Để nâng cao hiệu quả của việc bảo mật, ta cần phải: A. Thường xuyên sao chép dữ liệu B. Thường xuyên thay đổi các tham số của hệ thống bảo vệ C. Thường xuyên nâng cấp phần cứng, phần mềm D. Nhận dạng người dùng bằng mã hoá Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 16: Công việc quản trị cơ sở dữ liệu Lý thuyết Bài 17: Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều Lý thuyết Bài 19: Bài toán tìm kiếm Lý thuyết Bài 21: Các thuật toán sắp xếp đơn giản Lý thuyết Bài 23: Kiểm thử và đánh giá chương trình
Công việc quản trị cơ sở dữ liệu
A. Lý thuyết Công việc quản trị cơ sở dữ liệu 1. Nhà quản trị cơ sở dữ liệu - Quản trị CSDL đảm bảo sự thông suốt, an toàn và hiệu quả cao của các hoạt động liên quan đến CSDL. - Vai trò quan trọng nhất của người quản trị CSDL là đảm bảo sẵn sàng của các CSDL trong tổ chức. - Nhiệm vụ của người quản trị CSDL bao gồm: + Nhà quản trị CSDL cài đặt và cập nhật các hệ QTCSDL, bao gồm nâng cấp và chuyển đổi CSDL. + Nhà quản trị CSDL tham gia tạo lập và điều chỉnh các CSDL, lập hồ sơ về CSDL để duy trì và nâng cấp hệ thống sau này. + Nhà quản trị CSDL đảm bảo tài nguyên cho hoạt động CSDL, bao gồm cung cấp máy tính, bộ nhớ lưu trữ và phương tiện kỹ thuật. + Nhà quản trị CSDL đảm bảo an toàn, bảo mật cho dữ liệu là hoạt động quan trọng hàng đầu. - Người quản trị CSDL cần phối hợp với các bộ phận để phân quyền sử dụng dữ liệu và thiết lập quyền truy cập dữ liệu. - Thường xuyên tạo các bản sao lưu dữ liệu dự phòng và giám sát các sự cố để khắc phục kịp thời. - Người quản trị CSDL cũng có thể tham gia các hoạt động nghiên cứu và tư vấn về các vấn đề liên quan đến CSDL. 2. Phẩm chất và năng lực của nhà quản trị CSDL - Nhà quản trị CSDL cần nền tảng CSDỊ, hiểu mô hình CSDL và kĩ năng làm việc trên hệ thống cụ thể. - Quản trị CSDL đòi hỏi thành thạo một hệ QTCSDL, ngôn ngữ truy vấn SQL, thiết kế CSDL, hệ điều hành và mạng máy tính. - Nhà quản trị CSDL cần tính cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì và khả năng phân tích để phát hiện và xử lí sự cố. - Cần có tinh thần ham học, kĩ năng ngoại ngữ và tìm kiếm thông tin để có khả năng tự học và nắm bắt công nghệ mới liên quan đến quản trị CSDL. - Có nhiều cơ hội để bổ sung kiến thức và kĩ năng quản trị CSDL, chẳng hạn như tham gia khoá học, lấy chứng chỉ của các hãng nổi tiếng hoặc thực tập ở các công ty tin học. - Đào tạo CSDL chuyên sâu được giảng dạy ở các chuyên ngành hệ thống thông tin và công nghệ phần mềm. 3. Cơ hội việc làm - Những tổ chức có mức độ tin học hoá cao cần những nhà quản trị CSDL để đảm bảo các hệ thống ứng dụng hoạt động thông suốt. - Việc đảm bảo cho các CSDL của các ứng dụng luôn hoạt động tốt là yêu cầu cốt lõi để cung cấp dịch vụ tin cậy. - Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang tạo ra nhu cầu tuyển dụng nhà quản trị CSDL. - Các ứng viên cần sở hữu bằng đại học đúng chuyên ngành, các chứng chỉ về quản trị CSDL của các hãng danh tiếng, kinh nghiệm sử dụng các hệ QTCSDL để tìm kiếm cơ hội làm việc tốt và thu nhập cao. - Hiểu biết và kĩ năng quản trị CSDL cũng rất hữu ích cho những người muốn phát triển năng lực chuyên môn liên quan đến tin học. Sơ đồ tư duy Công việc quản trị cơ sở dữ liệu B. Bài tập Công việc quản trị cơ sở dữ liệu Câu 1: Việc đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ là : A. Tạo ra một hay nhiều biểu mẫu B. Tạo ra một hay nhiều báo cáo C. Tạo ra một hay nhiều mẫu hỏi D. Tạo ra một hay nhiều bảng Câu 2: Thao tác khai báo cấu trúc bảng bao gồm : A. Khai báo kích thước của trường B. Tạo liên kết giữa các bảng C. Đặt tên các trường và chỉ định kiểu dữ liệu cho mỗi trường D. Câu A và C đúng Câu 3: Cho các thao tác sau : B1: Tạo bảng B2: Đặt tên và lưu cấu trúc B3: Chọn khóa chính cho bảng B4: Tạo liên kết Khi tạo lập CSDL quan hệ ta thực hiện lần lượt các bước sau: A. B1-B3-B4-B2 B. B2-B1-B2-B4 C. B1-B3-B2-B4 D. B1-B2-B3-B4 Câu 4: Thao tác nào sau đây không phải là thao tác cập nhật dữ liệu? A. Nhập dữ liệu ban đầu B. Sửa những dữ liệu chưa phù hợp C. Thêm bản ghi D. Sao chép CSDL thành bản sao dự phòng Câu 5: Chỉnh sửa dữ liệu là: A. Xoá một số quan hệ B. Xoá giá trị của một vài thuộc tính của một bộ C. Thay đổi các giá trị của một vài thuộc tính của một bộ D. Xoá một số thuộc tính Câu 6: Thao tác nào sau đây không là khai thác CSDL quan hệ? A. Sắp xếp các bản ghi B. Thêm bản ghi mới C. Kết xuất báo cáo D. Xem dữ liệu Câu 7: Truy vấn cơ sở dữ liệu là gì? A. Là một đối tượng có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một CSDL quan hệ B. Là một dạng bộ lọc C. Là một dạng bộ lọc;có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một CSDL quan hệ D. Là yêu cầu máy thực hiện lệnh gì đó Câu 8: Khi xác nhận các tiêu chí truy vấn thì hệ QTCSDL sẽ không thực hiện công việc: A. Xoá vĩnh viễn một số bản ghi không thoả mãn điều kiện trong CSDL B. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng để kết xuất dữ liệu. C. Liệt kê tập con các bản ghi thoả mãn điều kiện D. Định vị các bản ghi thoả mãn điều kiện Câu 9: Chức năng chính của biểu mẫu (Form) là: A. Tạo báo cáo thống kê số liệu B. Hiển thị và cập nhật dữ liệu C. Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh D. Tạo truy vấn lọc dữ liệu Câu 10: Câu nào sau đây sai? A. Không thể tạo ra chế độ xem dữ liệu đơn giản B. Có thể dùng công cụ lọc dữ liệu để xem một tập con các bản ghi hoặc một số trường trong một bảng C. Các hệ quản trị CSDL quan hệ cho phép tạo ra các biểu mẫu để xem các bản ghi D. Có thể xem toàn bộ dữ liệu của bảng Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 17: Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều Lý thuyết Bài 19: Bài toán tìm kiếm Lý thuyết Bài 21: Các thuật toán sắp xếp đơn giản Lý thuyết Bài 23: Kiểm thử và đánh giá chương trình Lý thuyết Bài 24: Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều
A. Lý thuyết Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều 1. Cấu trúc dữ liệu mảng một chiều - Dữ liệu mảng một chiều trong Tin học được gọi là cấu trúc dữ liệu tuyến tính, bao gồm các phần tử dữ liệu truy cập theo chỉ số. - Trong Python, mảng một chiều được biểu diễn bằng danh sách (list) với các phần tử có cùng kiểu dữ liệu. - Các mảng một chiều có thể được thiết lập dễ dàng bằng kiểu dữ liệu list trong Python. A = [1,3, 5, 7, 9, 11] B = ["Hà","Bình","Ngọc","Anh"] C = [9.5, 8.0, 10, 7.2] - Có thể truy cập phần tử của mảng một chiều bằng chỉ số và kiểm tra phần tử có nằm trong mảng hay không bằng toán tử in trong Python. 7 in ATrue - Sử dụng lệnh for để dễ dàng duyệt từng phần tử của mảng một chiều trong Python. for hs in B:print(hs, end = "")Hà Bình Ngọc Anh - Các lệnh thao tác với danh sách trong Python như append, remove, insert, clear có thể được sử dụng để thao tác với mảng một chiều được biểu diễn bằng kiểu dữ liệu list. - Chú ý: Mảng trong khoa học máy tính không tương đương với kiểu dữ liệu List trong Python. 2. Cấu trúc dữ liệu mảng hai chiều - Tạo bộ dữ liệu điểm học sinh trong lớp bằng cách lưu trữ mỗi phần tử là một danh sách gồm hai thông tin: tên học sinh và điểm số. - Truy cập một phần tử sẽ trả về một danh sách gồm tên và điểm của học sinh tương ứng. - Để truy cập giá trị điểm của một học sinh cụ thể, ví dụ "Quang", ta sử dụng lệnh: DS_diem[0][1]. - Duyệt các phần tử của danh sách bằng vòng lặp for, mỗi phần tử là một danh sách có hai giá trị, tên và điểm số của học sinh. - Một ma trận là một cấu trúc dữ liệu hai chiều bao gồm hàng và cột. Trong Python, ma trận có thể được biểu diễn bằng cấu trúc list trong list với mỗi hàng là một list con. - Phần tử nằm tại hàng i và cột j sẽ kí hiệu là aij. Như vậy aij là phần tử của ma trận tại vị trí hàng i, cột j. - Duyệt các phần tử của ma trận sẽ được thực hiện bằng cách sử dụng hai lệnh for lồng nhau. Sơ đồ tư duy Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều B. Bài tập Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về kiểu mảng một chiều là phù hợp? A. Là một tập hợp các số nguyên B. Độ dài tối đa của mảng là 255 C. Là một dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu D. Mảng không thể chứa kí tự Câu 2: Để khai báo số phần tử của mảng trong PASCAL, người lập trình cần: A. khai báo một hằng số là số phần tử của mảng B. khai báo chỉ số bắt đầu và kết thúc của mảng C. khai báo chỉ số kết thúc của mảng D. không cần khai báo gì, hệ thống sẽ tự xác định Câu 3: Phát biểu nào dưới đây về chỉ số của mảng là phù hợp nhất? A. Dùng để truy cập đến một phần tử bất kì trong mảng B. Dùng để quản lí kích thước của mảng C. Dùng trong vòng lặp với mảng D. Dùng trong vòng lặp với mảng để quản lí kích thước của mảng Câu 4: Phát biểu nào sau đây về mảng là không chính xác? A. Chỉ số của mảng không nhất thiết bắt đầu từ 1 B. Có thể xây dựng mảng nhiều chiều C. Xâu kí tự cũng có thể xem như là một loại mảng D. Độ dài tối đa của mảng là 255 Câu 5: Thế nào là khai báo biến mảng gián tiếp? A. Khai báo mảng của các bản ghi B. Khai báo mảng xâu kí tự C. Khai báo mảng hai chiều D. Khai báo thông qua kiểu mảng đã có Câu 6: Phương án nào dưới đây là khai báo mảng hợp lệ? A. Var mang : ARRAY[0..10] OF INTEGER; B. Var mang : ARRAY[0..10] : INTEGER; C. Var mang : INTEGER OF ARRAY[0..10]; D. Var mang : ARRAY(0..10) : INTEGER; Câu 7: Cho khai báo mảng và đoạn chương trình như sau: Var a : array[0..50] of real ; k := 0 ; for i := 1 to 50 do if a[i] > a[k] then k := i ; Đoạn chương trình trên thực hiện công việc gì dưới đây? A. Tìm phần tử nhỏ nhất trong mảng; B. Tìm phần tử lớn nhất trong mảng; C. Tìm chỉ số của phần tử lớn nhất trong mảng D. Tìm chỉ số của phần tử nhỏ nhất trong mảng Câu 8: Cho khai báo mảng như sau: Var a : array[0..10] of integer ; Phương án nào dưới đây chỉ phần tử thứ 10 của mảng? A. a[10]; B. a(10); C. a[9]; D. a(9); Câu 9: Khai báo mảng hai chiều nào sau đây là sai? A. var m : array[1..10] of array[0..9] of integer; B. var m : array[1..20,1..40] of real; C. var m : array[1..9;1..9] of integer; D. var m : array[0..10,0..10] of char; Câu 10: Mảng là kiểu dữ liệu biểu diễn một dãy các phần tử thuận tiện cho: A. chèn thêm phần tử B. truy cập đến phần tử bất kì C. xóa một phần tử D. chèn thêm phần tử và xóa phần tử Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 19: Bài toán tìm kiếm Lý thuyết Bài 21: Các thuật toán sắp xếp đơn giản Lý thuyết Bài 23: Kiểm thử và đánh giá chương trình Lý thuyết Bài 24: Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán Lý thuyết Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
Bài toán tìm kiếm
A. Lý thuyết Bài toán tìm kiếm 1. Bài toán tìm kiếm trên thực tế - Bài toán 1: Miền dữ liệu là tất cả ảnh trên mạng Internet, kết quả là các ảnh hoa hồng. - Bài toán 2: Miền dữ liệu là các tệp văn bản trên đĩa cứng, kết quả là tệp bai-hoc-1.docx. - Bài toán 3: Miền dữ liệu là danh sách học sinh và điểm thi, kết quả là danh sách 5 bạn có điểm trung bình cao nhất. 2. Tìm kiếm tuần tự - Cách An lật thẻ từ đầu đến cuối là tìm kiếm tuần tự trong dãy đối tượng. - Bài toán tìm kiếm trên một dãy số: cho dãy A[0], A[1],..., A[n-1] và giá trị K, cần tìm chỉ số i mà A[i] = K, trả về -1 nếu không tìm thấy. 3. Tìm kiếm nhị phân a. Phân tích bài toán - Tìm kiếm nhị phân: tìm kiếm với dãy số đã được sắp xếp. - Duyệt phần tử bất kì, xác định phần tử cần tìm ở bên trái hay bên phải. - Quyết định tìm tiếp theo hướng nào mà không cần duyệt tất cả các phần tử của dãy số. b. Thuật toán tìm kiếm nhị phân - Thuật toán tìm kiếm nhị phân thu hẹp phạm vi tìm kiếm liên tục. - Nếu giá trị của phần tử ở giữa bằng K thì thông báo tìm thấy. - Nếu K nhỏ hơn giá trị ở giữa, thu hẹp phạm vi tìm kiếm nửa đầu dãy tăng A (ngược lại thì phạm vi tìm kiếm nửa sau). - Thiết lập left, right là chỉ số phần tử đầu và cuối của dãy cần tìm. Cần tìm K trong A[left..right]. - So sánh K với phần tử giữa dãy A[mid], có 3 trường hợp có thể xảy ra: + Nếu K = A[mid] thì trả về chỉ số mid và kết thúc. + Nếu K < A[mid] thì phần tử cần tìm ở dãy con bên trái của A[mid], cập nhật right = mid - 1, giữ nguyên left. + Nếu K > A[mid] thì phần tử cần tìm ở dãy con bên phải của A[mid], cập nhật left = mid + 1, giữ nguyên right. - Lặp lại cho đến khi tìm thấy hoặc phạm vi tìm kiếm bằng rỗng (right < left). c. Minh hoạ các bước của thuật toán tìm kiếm nhị phân - Tìm kiếm nhị phân nhanh hơn tìm kiếm tuần tự vì số phần tử cần duyệt giảm một nửa sau mỗi vòng lặp. - Với cùng dãy số A và giá trị tìm kiếm K, thuật toán tìm kiếm tuần tự cần 6 bước, nhưng thuật toán tìm kiếm nhị phân chỉ cần 2 bước. - Thuật toán tìm kiếm nhị phân trên dãy số đã sắp xếp tăng dần, hàm BinarySearch(A,K) trả lại chỉ số i nếu tìm thấy A[i] = K và -1 nếu không tìm thấy K trong dãy A. Sơ đồ tư duy Bài toán tìm kiếm B. Bài tập Bài toán tìm kiếm Câu 1: Đâu là phát biểu đúng khi nói đến thuật toán tìm kiếm tuần tự? A. Thực hiện tìm lần lượt từ đầu đến cuối danh sách. B. Khi chưa tìm thấy và chưa tìm hết thì còn tìm tiếp. C. Cả A, B đúng. D. Cả A, B sai. Câu 2: Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc gì? A. Lưu trữ dữ liệu. B. Sắp xếp dữ liệu theo chiều tăng dần. C. Xử lí dữ liệu. D. Tìm kiếm dữ liệu cho trước trong một danh sách đã cho. Câu 3: Thuật toán tìm kiếm tuần tự yêu cầu danh sách cần tìm phải được sắp xếp. A. Đúng. B. Sai. Câu 4: Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc như thế nào? A. Sắp xếp lại dữ liệu theo thứ tự bảng chữ cái. B. Xem xét mục dữ liệu đầu tiên, sau đó xem xét từng mục dữ liệu tiếp theo cho đến khi tìm thấy mục dữ liệu được yêu cầu hoặc đến khi hết danh sách. C. Cho nhỏ dữ liệu thành từng phần để tìm kiếm. D. Bất đầu tìm từ vị trí bất kì trong danh sách. Câu 5: Trong tìm kiếm tuần tự thì có mấy điều kiện cần kiểm tra để dừng vòng lặp? A. 1 B. 2 C. 3 D. Không Câu 6: Thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm số 10 trong danh sách [2, 6, 8, 4, 10, 12]. Đâu ra của thuật toán là? A. Thông báo “Không tìm thấy”. B. Thông báo “Tìm thấy”. C. Thông báo “Tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 5 của danh sách. D. Thông báo “Tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 6 của danh sách. Câu 7: Cho sơ đồ khối dùng để mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự tên sách như hình bên dưới: Thông tin đầu vào tại vị trí X (phía dưới bắt đầu) là? A. Tên sách cần tìm B. Danh sách tên sách C. Danh sách họ tên học sinh D. Đáp án khác Câu 8: Cho sơ đồ khối như sau, đầu ra của thuật toán dưới là gì? A. Số lượng tên học sinh. B. Tên học sinh bị trùng. C. Có tìm thấy tên học sinh cần tìm không. D. Danh sách tên học sinh. Câu 9: Chọn câu diễn đạt đúng hoạt động của thuật toán tìm kiếm tuần tự. A. Tìm trên danh sách đã sắp xếp, bắt đầu từ đầu danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp. B. Tìm trên danh sách đã sắp xếp, bắt đầu từ giữa danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp. C. Tìm trên danh sách bắt kì, bắt đầu từ giữa danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp. D. Tìm trên danh sách bất kì, bắt đầu từ đầu danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp. Câu 10: Cho sơ đồ khối như sau mô tả thuật toán? A. Thuật toán tìm kiếm tên khác hàng B. Thuật toán tìm kiếm địa chỉ khách hàng C. Thuật toán tìm kiếm tên học sinh D. Thuật toán tìm kiếm địa chỉ học sinh Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 21: Các thuật toán sắp xếp đơn giản Lý thuyết Bài 23: Kiểm thử và đánh giá chương trình Lý thuyết Bài 24: Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán Lý thuyết Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình Lý thuyết Bài 28: Thiết kế chương trình theo Mô đun
Các thuật toán sắp xếp đơn giản
A. Lý thuyết Các thuật toán sắp xếp đơn giản 1. Thuật toán sắp xếp chèn - Thuật toán sắp xếp chèn: chỉ số i chạy từ 1 đến n-1. Mỗi vòng "chèn" phần tử A[i] vào vị trí đúng của dãy con đã sắp xếp A[0] đến A[i-1]. - "Chèn" A[i] vào vị trí đúng trong dãy con A[0] đến A[i-1] bằng cách "nhấc" A[i] lên, chuyển các phần tử bên trái A[i] lớn hơn sang phải, và đặt A[i] vào vị trí đúng. - Sau n-1 bước lặp, dãy được sắp xếp xong. - Thuật toán sắp xếp chèn có thể mô tả bằng hàm insertionSort(A) như sau: 2. Thuật toán sắp xếp chọn - Thuật toán sắp xếp chọn: chỉ số i chạy từ 0 đến n-2. - Tại mỗi bước lặp, tìm phần tử nhỏ nhất trong dãy A[i], A[i+1], A[n-1] và đổi chỗ phần tử nhỏ nhất này với A[i]. - Mô tả thuật toán chọn như sau: - Thuật toán sắp xếp chọn có thể mô tả bằng hàm insertionSort(A) như sau: 3. Thuật toán sắp xếp nổi bọt - Thuật toán sắp xếp nổi bọt lấy ý tưởng từ hiện tượng "nổi bọt" của không khí dưới nước. - Ý tưởng của thuật toán nổi bọt: liên tục đổi chỗ hai phần tử cạnh nhau nếu chúng chưa được sắp thứ tự đúng. - Chỉ số j chạy từ 0 đến n-2 và kiểm tra hai phần tử liền nhau A[j], A[j+1], nếu chưa sắp thứ tự đúng thì đổi chỗ. - Sau mỗi vòng lặp, phần tử lớn nhất được chuyển về cuối dãy. - Không cần đủ n-1 bước lặp, với chỉ số i, vòng lặp ở dòng 2 chỉ cần n-1-i bước lặp. - Thuật toán sắp xếp chọn có thể mô tả bằng hàm BubbleSort(A) như sau: Sơ đồ tư duy Các thuật toán sắp xếp đơn giản B. Bài tập Các thuật toán sắp xếp đơn giản Câu 1: Thuật toán sắp xếp nổi bọt sắp xếp danh sách bằng cách nào? A. Thay thế. B. Thay đổi. C. Hoán đổi. D. Cả A, B và C. Câu 2: Thuật toán sắp xếp nổi bọt sắp xếp danh sách bằng cách hoán đổi các phần tử liền kề bao nhiêu lần? A. Một lần. B. Hai lần. C. Mười lần. D. Nhiều lần. Câu 3: Trong thuật toán sắp xếp nổi bọt, ta thực hiện hoán đổi giá trị các phần tử liền kề khi nào? A. Giá trị của chúng tăng. B. Giá trị của chúng giảm. C. Giá trị của chúng không đúng thứ tự. D. Giá trị của chúng không bằng nhau. Câu 4: Trong thuật toán sắp xếp nổi bọt thì dấu hiệu để biết dãy chưa sắp xếp xong là gì? A. Vẫn còn cặp phần tử liền kế không đúng thứ tự mong muốn. B. Dãy chưa được sắp xếp tăng dần. C. Dãy chưa được sắp xếp giảm dần. D. Cả A, B và C. Câu 5: Cho dãy số: 15, 1, 31, 9, 78, 42. Nếu sử dụng thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp dãy trên tăng dần thì sau bao nhiêu lượt đổi chỗ thì thuật toán kết thúc? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 6: Trong thuật toán sắp xếp nổi bọt kết thúc khi nào? A. Khi các phần tử đã nằm đúng thứ tự mong muốn. B. Không còn bất kì cặp liền kề trái thứ tự mong muốn. C. Không còn xảy ra đổi chỗ lần nào nữa. D. Cả A, B và C. Câu 7: Cho dãy số: 6, 4, 5, 3. Nếu sử dụng thuật toán sắp xếp nổi bọt để sắp xếp dãy tăng dần thì sau bao nhiêu vòng lặp thì thuật toán kết thúc? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 8: Thuật toán sắp xếp nổi chọn xét từng vị trí phần tử từ: A. Đầu đến cuối B. Cuối đến đầu C. Giữa đến đầu D. Giữa đến cuối Câu 9: Tại sao chúng ta chia bài toán thành những bài toán nhỏ hơn? A. Để thay đổi đầu vào của bài toán. B. Để thay đổi yêu cầu đầu ra của bài toán. C. Để bài toán dễ giải quyết hơn. D. Để bài toán khó giải quyết hơn. Câu 10: Mô tả thuật toán sắp xếp chọn bằng ngôn ngữ tự nhiên gồm có mấy bước? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 23: Kiểm thử và đánh giá chương trình Lý thuyết Bài 24: Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán Lý thuyết Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình Lý thuyết Bài 28: Thiết kế chương trình theo Mô đun Lý thuyết Bài 30: Thiết lập thư viện cho chương trình
Kiểm thử và đánh giá chương trình
A. Lý thuyết Kiểm thử và đánh giá chương trình 1. Vai trò của kiểm thử chương trình - Phương pháp 1: Sử dụng bộ dữ liệu kiểm thử để kiểm tra tính đúng của chương trình. Nếu phát hiện lỗi thì kết luận chương trình không đúng, nhưng nếu không có lỗi thì chưa chứng minh được tính đúng của chương trình. - Mục đích của phương pháp 2 và 3 là tìm và sửa lỗi để tăng tính tin cậy của chương trình, nhưng không chứng minh được tính đúng của thuật toán và chương trình. - Một thuật toán được thiết kế đúng sẽ cho ra kết quả đúng với mọi bộ dữ liệu đầu vào tương ứng. Phương pháp kiểm thử không có khả năng chứng minh tính đúng của một thuật toán. 2. Kiểm tra tính đúng của chương trình - Phương pháp 1 sử dụng các bộ dữ liệu kiểm thử để kiểm tra tính đúng của chương trình. Tuy nhiên, việc kiểm tra với các bộ dữ liệu kiểm thử không chứng minh được tính đúng của thuật toán hay chương trình, chỉ làm tăng khả năng đúng của chương trình. - Phương pháp 2 và 3 nhằm tìm và sửa lỗi của chương trình để chương trình trở nên tin cậy hơn. Tuy nhiên, điều đó không chứng minh được tính đúng của thuật toán và chương trình. - Việc chứng minh tính đúng của thuật toán đều phải dựa trên logic toán học. Bắt biến vòng lặp là một phương pháp thường được sử dụng. Ví dụ với thuật toán sắp xếp chèn, bằng bất biến vòng lặp, ta có thể chứng minh tính đúng của thuật toán. - Trong trao đổi 1, việc sử dụng các bộ dữ liệu kiểm thử chưa chứng minh được tính đúng của thuật toán và chương trình. Tuy nhiên, việc thử nhiều bộ dữ liệu kiểm thử sẽ tăng độ tin cậy của chương trình. - Trao đổi 2 là một luận điệu logic vì nó dựa trên ý tưởng chính của thuật toán sắp xếp chèn. Đây là cách lập luận đơn giản thường được sử dụng để chứng minh tính đúng của thuật toán. - Trong trao đổi 3, việc chứng minh tính đúng của chương trình thường được thực hiện bằng lập luận toán học, sử dụng phương pháp quy nạp toán học. Đây là cách tốt nhất để chứng minh tính đúng của một thuật toán. 3. Đánh giá hiệu quả chương trình - Độ phức tạp tính toán (computational complexity) là lượng tài nguyên (amounts of resources) cần thiết để thực hiện chương trình, được sử dụng để đánh giá hiệu quả hoặc tính tối ưu của chương trình. - Độ phức tạp thời gian (time complexity) được xác định là thời gian thực hiện chương trình/thuật toán, phụ thuộc vào khối lượng dữ liệu cần xử lý và các bước giải quyết vấn đề. - Độ phức tạp không gian (space complexity) là lượng bộ nhớ máy tính cần sử dụng để thực hiện chương trình/thuật toán. - Một chương trình/thuật toán được coi là hiệu quả nếu độ phức tạp của nó thấp, tức là tốn ít thời gian và bộ nhớ cần thiết để thực hiện. - Các tiêu chí như tính dễ hiểu, rõ ràng, ngắn gọn, dễ bảo trì, dễ cài đặt,... của chương trình cũng được quan tâm trong đánh giá hiệu quả chương trình. - Độ phức tạp thời gian của chương trình/thuật toán phụ thuộc vào số lần thực hiện các phép toán/câu lệnh trong chương trình/thuật toán. Đối với các bài toán kĩ thuật, thiết kế, nghiên cứu khoa học đòi hỏi khối lượng tính toán lớn, việc thiết kế chương trình/thuật toán có độ phức tạp thời gian thấp là mối quan tâm hàng đầu. - Đối với các bài toán chạy liên tục như các dịch vụ trực tuyến thì tính dễ cài đặt, dễ duy trì và độ tin cậy của phần mềm cũng cỏ vai trò quan trọng. - Trong phạm vi kiến thức phổ thông, ta chỉ quan tâm đến độ phức tạp thời gian của chương trình/thuật toán. Việc xác định độ phức tạp thời gian dựa trên ước lượng thời gian thực hiện các bước (câu lệnh) trong chương trình/thuật toán sẽ được trình bày trong các bài học sau. Sơ đồ tư duy Kiểm thử và đánh giá chương trình B. Bài tập Kiểm thử và đánh giá chương trình Câu 1: Chương trình chạy phát sinh lỗi ngoại lệ ZeroDivision, nên xử lí như thế nào? A. Kiểm tra lại giá trị số chia. B. Kiểm tra lại chỉ số trong mảng. C. Kiểm tra giá trị của số bị chia. D. Kiểm tra kiểu dữ liệu nhập vào. Câu 2: Chương trình sau bị lỗi ở dòng lệnh thứ bao nhiêu ? >>> fruits = ['Banana', 'Apple', 'Lime'] >>> loud_fruits = [fruit.upper() for fruit in fruits] >>> print(loud_fruits) >>> list(enumerate(fruits)) A. 2. B. 3. C. 4. D. Không phát sinh lỗi Câu 3: Chương trình sau phát sinh lỗi gì? >>> 1 / 0 0.5 >>> 2 ** 3 8 A. NameError. B. TypeError. C. ZeroDivisionError. D. Syntax Error. Câu 4: Chương trình chạy phát sinh lỗi ngoại lệ IndexError, nên xử lí như thế nào? A. Kiểm tra lại giá trị số chia. B. Kiểm tra lại chỉ số trong mảng. C. Kiểm tra giá trị của số bị chia. D. Kiểm tra kiểu dữ liệu nhập vào. Câu 5: Chương trình sau có lỗi ở dòng lệnh nào? n = int(input("Nhập số tự nhiên n: ")) s = "" for i in range(10): s = s + i A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6: Hoàn thành phát biểu sau: “Có rất nhiều công cụ và phương pháp khác nhau để kiểm thử chương trình. Các công cụ có mục đích … của chương trình và …, … các lỗi phát sinh trong tương lai” A. Tìm ra lỗi, phòng ngừa, ngăn chặn. B. Tìm ra lỗi, phòng ngừa, xử lí. C. Phòng ngừa, ngăn chặn, xử lí lỗi. D. Xử lí lỗi, phòng ngừa, ngăn chặn. Câu 7: Đâu không là công cụ để kiểm thử chương trình? A. Công cụ in biến trung gian. B. Công cụ sinh các bộ dữ liệu test. C. Công cụ thống kê dữ liệu D. Công cụ điểm dừng trong phần mềm soạn thảo lập trình. Câu 8: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào chưa chính xác về kiểm thử chương trình? A. Hiện nay, có ít phương pháp và công cụ khác nhau để kiểm thử chương trình. B. Chương trình cần được thử với một số bộ dữ liệu test gồm đầu vào tiêu biểu và kết quả đầu ra biết trước. C. Các bộ test phụ thuộc vào các tiêu chí khác nhau. D. Các bộ test dữ liệu nên có nhiều bộ test ngẫu nhiên,... Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về các bộ dữ liệu test khi kiểm thử chương trình? A. Các bộ test có thể có đầu vào theo các tiêu chí khác nhau. B. Các bộ test có đầu vào theo một số tiêu chí nhất định. C. Các bộ test có thể có đầu vào theo các tiêu chí khác nhau như độ lớn, tính đa dạng của dữ liệu. D. Các bộ test có đầu vào phải theo các tiêu chí về độ lớn, tính đa dạng của dữ liệu. Câu 10: Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau: 1) Cần chú ý nên có nhiều bộ test khi test các bộ dữ liệu. 2) Việc sinh ngẫu nhiên dữ liệu đầu vào trong miền xác định của chương trình làm tăng khả năng tìm lỗi. 3) Thực tế cho thấy ít khi phát sinh lỗi tại các vùng biên hoặc lân cận biên. 4) Không thể sử dụng các lệnh print() để in ra các biến trung gian. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 21: Các thuật toán sắp xếp đơn giản Lý thuyết Bài 24: Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán Lý thuyết Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình Lý thuyết Bài 28: Thiết kế chương trình theo Mô đun Lý thuyết Bài 30: Thiết lập thư viện cho chương trình
Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán
A. Lý thuyết Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán 1. Đánh giá thời gian thực hiện chương trình - Không cần cài đặt và chạy chương trình. - Tính tổng thời gian các phép tính đơn và các lệnh đơn của chương trình. - Không chính xác hoàn toàn như thời gian thực. - Dùng để so sánh và ước lượng thời gian chạy chương trình khá chính xác. - Coi tất cả các lệnh đơn và các phép tính đơn có thời gian chạy như nhau, được gọi là một đơn vị thời gian. - Đơn giản hoá cách phân tích thời gian tính toán và bảo đảm độ chính xác của tính toán. - Chương trình 1: Gọi T1 là thời gian chạy của chương trình này. + Lệnh tại dòng 1 và 2 cần 1 đơn vị thời gian. + Vòng lặp tại dòng 3 có n bước lặp, mỗi bước của vòng lặp sẽ thực hiện lệnh tại dòng 4, lệnh này cần 1 đơn vị thời gian. + Tổng thời gian của vòng lặp 3 là n thời gian. + Lệnh cuối tại dòng 5 cần 1 đơn vị thời gian. + T1 = T1(n) = n + 3 đơn vị thời gian. - Chương trình 2: Gọi T2 là thời gian chạy của chương trình này. + Lệnh tại dòng 1 và 2 cần 1 đơn vị thời gian. + Hai vòng lặp lồng nhau tại dòng 3, 4 có n2 bước lặp. Mỗi bước lặp sẽ thực hiện lệnh tại dòng 5, lệnh này cần 1 đơn vị thời gian. + Tổng thời gian của vòng lặp 3, 4 là n2 đơn vị thời gian. + Lệnh cuối tại dòng 6 cần 1 đơn vị thời gian. + T2 = T2(n) = n2 + 3 đơn vị thời gian. - Lưu ý về phép toán tích cực trong chương trình: + Phép toán được thực hiện nhiều nhất và đóng vai trò chính khi tính thời gian, được gọi là phép toán tích cực. + Ví dụ trong chương trình 1, phép cộng c = c + 1 tại dòng 4 là phép toán tích cực. + Trong chương trình 2, phép cộng c = c + 1 tại dòng 6 là phép toán tích cực. 2. Phân tích độ phức tạp thời gian thuật toán - Độ phức tạp thời gian của thuật toán là khối lượng thời gian cần thiết để chạy chương trình thể hiện thuật toán. - Phân loại thuật toán dựa trên ước lượng độ phức tạp thời gian. - Độ phức tạp thời gian có thể coi là một hàm số T(n) với n là số tự nhiên đại diện cho dữ liệu đầu vào. - Giá trị của T(n) được xác định trên cơ sở số lượng phép toán/câu lệnh cần thực hiện trong chương trình/thuật toán. - Kí hiệu O-lớn được sử dụng để so sánh và phân tích bậc của hàm thời gian T(n) khi n tiến tới vô cùng. - Ví dụ: chương trình 1 có độ phức tạp thời gian bậc n, viết là T1(n) = O(n); chương trình 2 có độ phức tạp thời gian bậc n2, viết là T2(n) = O(n2). - Định nghĩa kí hiệu O-lớn: + f(n) và g(n) là hai hàm có đối số tự nhiên. + f(n) = O(g(n)) và nói f(n) có bậc O-lớn của g(n) nếu tồn tại hằng số c > 0 và số tự nhiên n0 > 1 sao cho với mọi n > n0, f(n) < c.g(n). + Khi f(n) là O-lớn của g(n) thì có thể viết: f(n) = O(g(n)). - Ví dụ về độ phức tạp thời gian của hai chương trình: + Chương trình 1 ở Hình 24.2 có hàm thời gian T1(n) = n + 3. + Chọn c = 2, n0 = 3. Khi n > n0, ta có: T1(n) = n + 3 < n + n = c.n. Do đó, T1(n) = O(n). Chương trình 1 có độ phức tạp thời gian O(n) - tuyến tính. + Chương trình 2 ở Hình 24.2 có hàm thời gian T2(n) = n2 + 3. + Chọn c = 2, n0 = 2. Khi n > n0, ta có: T2(n) = n2 + 3 < n2 + n02 < n2 + n2 = 2n2 = c.n2. Suy ra T2(n) = O(n2). Chương trình 2 có độ phức tạp thời gian O(n2) - bình phương. 3. Một số quy tắc thực hành tính độ phức tạp thời gian thuật toán - Quy tắc tính đơn giản độ phức tạp thời gian thuật toán: + QT1. Quy tắc cộng: O(f(n) + g(n)) = O(max(f(n), g(n))). Áp dụng khi tính độ phức tạp thời gian cho hai chương trình được thực hiện nối tiếp nhau. + QT2. Quy tắc nhân: Phép nhân với hằng số: O(C.f(n)) = O(f(n)), với C là hằng số bất kì. Phép nhân với hàm số: O(f(n)g(n)) = O(f(n).O(g(n))). Áp dụng tính độ phức tạp thời gian cho chương trình có hai vòng lặp lồng nhau. Sơ đồ tư duy Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán B. Bài tập Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán Câu 1: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây: A. Xác định bài toán – Lựa chọn thuật toán – Viết chương trình – Hiệu chỉnh – Viết tài liệu B. Xác định bài toán – Viết chương trình – Lựa chọn thuật toán – Viết tài liệu C. Lựa chọn thuật toán – Xác định bài toán – Viết chương trình – Hiệu chỉnh – Viết tài liệu D. Viết chương trình – Hiệu chỉnh – Viết tài liệu Câu 2: Mỗi bài toán được đặc tả bởi mấy thành phần: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 3: Viết chương trình là? A. Biểu diễn thuật toán B. Dùng ngôn ngữ lập trình để diễn đạt bài toán C. Dùng ngôn ngữ lập trình và cấu trúc dữ liệu thích hợp để diễn tả thuật toán D. Tất cả đều đúng Câu 4: Tiêu chuẩn lựa chọn thuật toán: A. Lượng tài nguyên thuật toán đòi hỏi và lượng tài nguyên cho phép B. Độ phức tạp của thuật toán C. Các tài nguyên như thời gian thực hiện, số lượng ô nhớ… D. Cả 3 ý trên đều đúng Câu 5: Giải bài toán trên máy tính được tiến hành qua mấy bước? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 6: Tiêu chí lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán là? A. Hiệu quả về thời gian B. Hiệu quả về không gian C. Khả thi khi cài đặt D. Tất cả đều đúng Câu 7: Bước quan trọng nhất để giải một bài toán trên máy tính là A. Lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán B. Viết chương trình C. Xác định bài toán D. Hiệu chỉnh Câu 8: Khẳng định "Trong mọi chương trình chỉ có đúng một phép toán tích cực" lá đúng hay sai? A. Sai B. Đúng C. Ý kiến khác D. Chưa đủ dữ kiện Câu 9: Mục đích của việc hiệu chỉnh là: A. Xác định lại Input và Output của bài toán B. Phát hiện và sửa sai sót C. Mô tả chi tiết bài toán D. Để tạo ra một chương trình mới Câu 11: Thuật toán tối ưu là? A. Sử dụng ít thời gian, ít bộ nhớ… B. Sử dụng ít thời gian, nhiều bộ nhớ, ít phép toán… C. Sử dụng nhiều thời gian, nhiều bộ nhớ, ít phép toán… D. Sử dụng ít thời gian, ít bộ nhớ, ít phép toán… Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 21: Các thuật toán sắp xếp đơn giản Lý thuyết Bài 23: Kiểm thử và đánh giá chương trình Lý thuyết Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình Lý thuyết Bài 28: Thiết kế chương trình theo Mô đun Lý thuyết Bài 30: Thiết lập thư viện cho chương trình
Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình
A. Lý thuyết Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình 1. Phương pháp thiết kế làm mịn dần - Bài toán gốc: Cho trước dãy số A: A[0], A[ 1], ..., A[n-1]. Cần tiến hành sắp xếp dãy phải nhận được là trên theo thứ tự tăng dần. Kết quả phải nhận được: A[0] ≤ A[1] ≤ ... ≤ A[n-1] - Ví dụ với bộ dữ liệu đầu vào là dãy [2, 1,7,10,4] thì kết quả thu được dãy [1,2,4,7,101. Quá trình phân tích, thiết kế được mô tả theo các bước sau. a) Tìm hiểu bài toán - Bài toán gốc là cho trước dãy A, cần sắp xếp lại dãy này theo thứ tự tăng dần. b) Thiết kế chương trình giải bài toán * Việc thiết kế chương trình giải bài toán được chia thành nhiều bước: - Bước 1: Thiết lập ý tưởng thiết kế ban đầu. + Ý tưởng ban đầu của thuật toán là duyệt từ phần tử thứ hai đến phần tử cuối của dãy để sắp xếp dãy. + Sử dụng vòng lặp với biến i chạy từ chỉ số 1 đến n-1. + Thực hiện các thao tác để bổ sung A[i] vào dãy các phần tử đã được sắp xếp A[0], A[1]..., A[i-1]. - Bước 2: Thực hiện việc "Chèn A[i] vào đúng vị trí." + Lấy phần tử A[i] ra và chuyển các phần tử bên trái A[i] nhưng có giá trị lớn hơn A[i] sang phải. + Đặt A[i] vào vị trí trống. - Bước 3: Nhấc A[i] lên bằng cách tạo biến value để lưu giá trị A[i]. - Bước 4: Chuyển các phần tử bên trái A[i] và lớn hơn A[i] sang phải. + Thiết lập biến j = i - 1 là chỉ số của phần tử ngay bên trái A[i]. + Liên tục so sánh A[j] với value, nếu A[j] > value thì chuyển A[j] sang phải một vị trí bằng lệnh A[j+1] = A[j] và giảm j = j - 1. + Quá trình kết thúc khi đi hết bên trái của dãy hoặc A[j] <= value. - Bước 5: Chèn A[i] vào đúng vị trí trống. + Vị trí j+1 là vị trí trống cần chèn. + Chèn phần tử A[i] (giá trị được lưu trong value) vào vị trí j+1 bằng câu lệnh A[j+1] = value. - Quá trình thiết kế kết thúc sau khi chi tiết hoá bằng các câu lệnh tất cả các thao tác được mô tả trong các bước trên. c) Chương trình hoàn chỉnh Chương trình giải bài toán đặt ra được thiết kế hoàn chỉnh dưới dạng hàm InsertionSort(A). Tổng hợp các bước trên chúng ta có chương trình hoàn chỉnh như sau: Quá trình thiết kế chương trình sắp xếp chèn đã trải qua nhiều bước, mỗi bước làm mịn dần các phân tích của bước trước đó. 2. Thiết kế chương trình bằng phương pháp làm mịn dần - Bài toán: Cho trước dãy số A: A[0], A[ 1], ..., A[n-1]. Cặp phần tử A[i], A[j] được gọi là nghịch đảo nếu i < j nhưng A[i] > A[j]. Cần viết chương trình đếm số các cặp nghịch đảo của dãy A. Ví dụ dãy 3, 4, 2, 1 sẽ có 5 cặp nghịch đảo là (3,2), (3, 1), (4,2), (4,1), (2,1). Thiết kế theo phương pháp làm mịn dần a) Tìm hiểu bài toán Bài toán gốc là cho trước dãy số A có n phần tử, cần đếm số các cặp phần tử nghịch đảo của A. b) Thiết kế chương trình giải bài toán Chúng ta sẽ thiết kế lời giải bài toán theo phương pháp làm mịn dần. - Bước 1: Thiết lập ý tưởng thiết kế ban đầu. + Bài toán đếm các cặp chỉ số nghịch đảo của dãy A. + Chương trình sẽ trả về số lượng các cặp số nghịch đảo. + Cần tìm tất cả các cặp chỉ số (i, j) có thể tạo cặp nghịch đảo A[i], A[j], sau đó kiểm tra xem cặp này có là nghịch đảo không. - Bước 2: Tìm tất cả các cặp chỉ số (ij). + Thiết lập 2 vòng lặp theo i, j để tìm. + Tìm các chỉ số i chạy từ 0 đến n-2, chỉ số j chạy từ i+1 đến n-1 để tiết kiệm thời gian. - Bước 3: Kiểm tra tính nghịch đảo của cặp (i)). + Cặp (i, j) sẽ là nghịch đảo khi A[i] > A[j]. + Điều kiện i < j đã được đảm bảo tại bước 2. c) Chương trình hoàn chỉnh Trên cơ sở các phân tích trên chúng ta có thể thiết lập hàm Nghichdao(A) để đếm số các cặp nghịch đảo của dãy A cụ thể như sau: Sơ đồ tư duy Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình B. Bài tập Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình Câu 1: Mô tả thuật toán pha trà mời khách + B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi + B2: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút. + B3: Cho trà vào ấm + B4: Rót trà ra chén để mời khách. A. B1- B3-B4- B2 B. B1- B3- B2-B4 C. B2-B4-B1-B3 D. B3-B4-B1-B2 Câu 2: Hãy cho biết kết quả sau khi thực hiện thuật toán sau: Bước 1. Tam←x; Bước 2. x←y; Bước 3. y← tam; A. Giá trị của biến x bằng giá trị của biến y B. Hoán đổi giá trị hai biến x và y C. Giá trị của biến y bằng giá trị của biến x D. Khác Câu 3: Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 4: Thứ tự các bước giải bài toán trên máy tính: A. Xác định bài toán → Viết chương trình → Mô tả thuật toán B. Xác định bài toán → Mô tả thuật toán → Viết chương trình C. Mô tả thuật toán → Xác định bài toán → Viết chương trình D. Viết chương trình → Xác định bài toán → Mô tả thuật toán Câu 5: Hãy xác đinh bài toán sau: "Tìm số lớn nhất trong dãy n số tự nhiên cho trước"? A. INPUT: Dãy n số tự nhiên. OUTPUT: Số lớn nhất trong dãy n số. B. INPUT: Dãy n số tự nhiên. OUTPUT: Số các số lớn nhất trong dãy n số. C. INPUT: Số lớn nhất trong dãy n số. OUTPUT: Dãy n số tự nhiên. D. INPUT: Số các số lớn nhất trong dãy n số. OUTPUT: Dãy n số tự nhiên. Câu 6: Hãy chọn phát biểu Đúng: A. Các bước giải bài toán trên máy tính là: Mô tả thuật toán → Xác định bài toán → Viết chương trình B. Cần phải xác định bài toán trước khi giải bài toán trên máy tính C. Máy tính có hiểu được chương trình viết bằng ngôn ngữ tự nhiên D. Với mỗi bài toán cụ thể, phải lựa chọn ngôn ngữ lập trình phù hợp rồi mới xây dựng thuật toán giải bài toán đó Câu 7: Xác định bài toán: “ kiểm tra n có phải là số nguyên tố hay không? ” A. Input: Nhập số n; Output: n là số nguyên tố hoặc n không là số nguyên tố B. Input: n là số nguyên tố hoặc n không là số nguyên tố; Output: Nhập số n C. Input: n là số nguyên tố; Output: Nhập số n D. Input: Nhập số n; Output: n là số nguyên tố Câu 8: Thuật toán là: A. Dãy các thao tác cần thực hiện theo 1 trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước. B. Một thao tác cần thực hiện để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước. C. Dãy các thao tác cần thực hiện để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước. D. Tất cả đều sai Câu 9: Hãy chọn phát biểu Sai? A. Việc thực hiện cả 3 bước khi giải bài toán trên máy tính là cần thiết, nhất là đối với bài toán phức tạp B. Xác định bài toán là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả cần thu được C. Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán D. Đối với mỗi bài toán cụ thể chúng ta chỉ có 1 thuật toán duy nhất để giải bài toán đó trên máy tính Câu 10: Mô tả thuật toán là: A. Liệt kê các bước thực hiện công việc. B. Liệt kê các cách thực hiện công việc. C. Liệt kê một bước thực hiện công việc. D. Tất cả đều đúng Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 21: Các thuật toán sắp xếp đơn giản Lý thuyết Bài 23: Kiểm thử và đánh giá chương trình Lý thuyết Bài 24: Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán Lý thuyết Bài 28: Thiết kế chương trình theo Mô đun Lý thuyết Bài 30: Thiết lập thư viện cho chương trình
Thiết kế chương trình theo Mô đun
A. Lý thuyết Thiết kế chương trình theo Mô đun 1. Thiết kế chương trình theo Mô đun a) Thiết kế chung - Chia bài toán thành ba công việc chính: nhập dữ liệu, xử lí dữ liệu, báo cáo và đưa dữ liệu ra. - Các công việc độc lập với nhau. b) Thiết lập công việc nhập dữ liệu - Thiết lập hàm NhapDL(fin) đọc dữ liệu từ tệp Data.inp và đưa vào hai mảng P và S. c) Thiết lập công việc xử lí dữ liệu - Công việc chính là sắp xếp lại các mảng P, S theo thứ tự tăng dần của S. - Hàm Sapxep(A,B) sắp xếp lại hai mảng A, B theo thứ tự tăng dần của A. d) Thiết lập báo cáo, đưa dữ liệu ra - Hàm GhiDL(P,S,fout) lấy dữ liệu từ hai mảng P, S và đưa dữ liệu ra tập fout. - Mỗi công việc được viết thành một hàm riêng biệt, độc lập với nhau. - Chương trình chính sử dụng các chương trình con trên được mô tả đơn giản như sau: - Phương pháp thiết kế chương trình trên gọi là thiết kế theo mô đun. - Mỗi mô đun là các chức năng độc lập, riêng biệt theo yêu cầu của chương trình. - Có thể tạo các mô đun theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào từng bài toán và quan điểm thiết kế. 2. Lợi ích của phương pháp thiết kế theo Mô đun a) Công việc bổ sung 1 - Cần nâng cấp hàm GhiDL() để độc lập với các mô đun khác, chỉ thay đổi ở hai lệnh dòng 4 và 6. b) Công việc bổ sung 2 - Công việc bổ sung thông tin các mặt hàng mới và doanh số vào tệp Data.inp rất đơn giản và không cần phải sửa chương trình. c) Công việc bổ sung 3 - Công việc này có thể tách thành một hàm (mô đun) độc lập và giao cho một nhóm khác thực hiện, độc lập hoàn toàn với các công việc khác của bài toán. - Hàm mới sẽ đặt tên là BC2() và có nội dung đơn giản như sau: - So với mô đun gốc, , bản nâng cấp này chỉ cần sửa hai dòng lệnh 4 và 6. - Trong chương trình chính cần bổ sung lệnh sau đây để thực hiện báo cáo mới này: BC2 (P, S, "Data2.out") Sơ đồ tư duy Thiết kế chương trình theo Mô đun B. Bài tập Thiết kế chương trình theo Mô đun Câu 1: Ngôn ngữ lập trình bậc cao là ngôn ngữ A. Có thể diễn đạt được mọi thuật toán. B. Mà máy tính không hiểu trực tiếp được, chương trình viết trên ngôn từ bậc cao trước khi chạy phải dịch sang ngôn từ máy. C. Thể hiện thuật toán theo những quy ước nào đó không phụ thuộc vào những máy tính đơn cử. D. Sử dụng từ vựng và cú pháp của ngôn từ tự nhiên (tiếng Anh). Câu 2: Trong các ý kiến sau, ý kiến nào xác đáng hơn cả A. Sử dụng ngôn ngữ máy tốt hơn vì ta có thể can thiệp tới các xử lý tinh tế nhất trong các lệnh máy. Vì thể hiệu quả sẽ cao hơn B. Sử dụng ngôn ngữ bậc cao là tốt nhất vì thời gian phát triển phần mềm nhanh hơn và ít mắc lỗi hơn C. Sử dụng hợp ngữ tốt hơn vì hợp ngữ cho phép can thiệp sâu như mã máy mà vẫn không phải dùng mã số D. Tuỳ từng trường hợp, nhưng nói chung nên dùng ngôn ngữ bậc cao để tăng hiệu suất phát triển phần mềm Câu 3: Bàn về các loại ngôn ngữ lập trình có các ý kiến sau đây. Theo bạn ý kiến nào xác đáng nhất. A. Sử dụng ngôn ngữ máy tốt hơn vì ta có thể can thiệp tốt nhất đến từng bước xử lý sơ cấp trong máy. Vì thế hiệu quả của phần mềm là cao nhât B. Sử dụng ngôn ngữ bậc cao là tốt nhất vì thời gian phát triển phần mềm nhanh và ít bị C. Sử dụng hợp ngữ tốt hơn cả vì hợp ngữ cho phép can thiệp ở mức thấp như ngôn ngữ máy, mặc dù lập trình có khó hơn ngôn ngữ bậc cao nhưng dễ hơn nhiều so với ngôn ngữ máy D. Tuỳ từng trường hợp. Nói chung nên dùng ngôn ngữ bậc cao phù hợp với lĩnh vực ứng dụng vì hiệu suất phát triển phần mềm là cao nhất. Chỗ nào cần tối ưu mã chương trình thì mới dùng hợp ngữ. Nói chung không cần sử dụng ngôn ngữ máy vì hợp ngữ hầu như đã thể hiện chính ngôn ngữ máy Câu 4: Câu nào đúng nhất trong định nghĩa một ngôn ngữ lập trình nói chung A. Là ngôn ngữ cho phép thể hiện các dữ liệu trong bài toán mà các chương trình sẽ phải xử lý B. Là ngôn ngữ dưới dạng nhị phân để máy tính có thực hiện trực tiếp C. Là ngôn ngữ diễn đạt giải thuật để có thể giao cho máy tính thực hiện D. Là ngôn ngữ có tên là "ngôn ngữ thuật toán" hay còn gọi là "ngôn ngữ bậc cao" gần với ngôn ngữ toán học cho phép mô tả cách giải quyết vấn đề độc lập với máy tính E. Là hợp ngữ Câu 5: Ngôn ngữ máy là: A. Là bất cứ ngôn ngữ lập trình nào mà có thể diễn đạt thuật toán để giao cho máy tính thực hiện B. Là ngôn ngữ thể hiện các chương trình mà mỗi chương trình là một dãy lệnh máy trong hệ nhị phân C. Là các ngôn ngữ mà sau khi dịch sang hệ nhị phân thì máy có thể chạy được Câu 6: Chọn phương án tốt nhất trong định nghĩa về hợp ngữ (assembly). Hợp ngữ là loại ngôn ngữ A. Máy tính có thể thực hiện được trực tiếp không cần dịch B. Là ngôn ngữ có các lệnh được viết trong mã chữ nhưng về cơ bản mỗi lệnh tương đương với một một lệnh máy. Để chạy được cần dịch ra ngôn ngữ máy C. Là ngôn ngữ lập trình mà các lệnh không viết trực tiếp bằng mã nhị phân D. Là loại ngôn ngữ không viết bằng mã nhị phân được thiết kế cho một số loại máy có thể chạy trực tiếp dưới dạng chữ Câu 7: Quá trình dịch chỉ tạo ra các mô đun đối tượng. Để có một chương trình duy nhất, hoàn chỉnh và có thể chạy được còn cần phải liên kết (link). Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai: A. Quá trình liên kết không bao giờ có lỗi B. Tất cả các mô đun đối tượng đều được sinh từ chương trình của người lập trình viết, cũng có thể được tạo sẵn từ trước Câu 8: Định nghĩa nào xác đáng nhất về ngôn ngữ bậc cao (ngôn ngữ thuật toán) A. Ngôn ngữ dưới dạng văn bản thể thiện thuật toán theo những quy ước nào đó không phụ thuộc vào các máy tính cụ thể B. Là loại ngôn ngữ máy không chạy trực tiếp được. Trước khi chạy phải dịch ra ngôn ngữ máy C. Là loại ngôn ngữ có thể diễn đạt được mọi thuật toán Câu 9: Có các khẳng định sau đây về chương trình dịch, khẳng định nào sai: A. Chương trình dịch cho phép chuyển chương trình về ngôn ngữ máy để máy có thể thực hiện được mà vẫn bảo toàn được ngữ nghĩa B. Chương trình dịch giúp có thể lập trình trên một ngôn ngữ tự nhiên hơn, do đó giảm nhẹ C. Chương trình dịch giúp tìm ra tất cả các lỗi của chương trình Câu 10: Các phần mềm sau đây, phần mềm nào là chương trình dịch A. Winword B. Turbo Pascal C. Từ điển Lạc Việt Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 21: Các thuật toán sắp xếp đơn giản Lý thuyết Bài 23: Kiểm thử và đánh giá chương trình Lý thuyết Bài 24: Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán Lý thuyết Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình Lý thuyết Bài 30: Thiết lập thư viện cho chương trình
Thiết lập thư viện cho chương trình
A. Lý thuyết Thiết lập thư viện cho chương trình 1. Thiết lập thư viện cho chương trình a) Một số hàm của thư viện math - Thư viện math trong Python chứa các hàm chuẩn liên quan đến tính toán toán học như sqrt(), floor() và ceil(). - Để sử dụng thư viện math, có thể dùng lệnh import hoặc from <thư viện> import <các hàm> như sau: import math (đưa toàn bộ thư viên math vào bộ nhớ) hoặc from math import sqrt, floor, ceil (chỉ đưa vào bộ nhớ ba hàm). - Lệnh import sẽ đưa toàn bộ thư viện vào bộ nhớ, trong khi lệnh from import chỉ đưa vào bộ nhớ các hàm được chỉ định. b) Tự thiết lập thư viện - Để thiết lập một thư viện, ta đưa các hàm chuẩn vào một tập chương trình và đặt tên của tệp này chính là tên thư viện muốn lưu trữ. Ví dụ: tập chương trình lib.py đóng vai trò như một thư viện. - Thư viện này có hai hàm như sau: 2. Cấu trúc danh sách liên kết - Mỗi danh sách liên kết bao gồm hai cấu trúc dữ liệu: Node mô tả các phần tử độc lập của danh sách và cấu trúc LL (linked list) có thông tin head (đầu) luôn chỉ vào node đầu tiên của danh sách liên kết. - Một số lệnh, thao tác chính với kiểu dữ liệu danh sách liên kết: + Khởi tạo một danh sách liên kết mới. + Bổ sung một phần tử với khoá k cho trước vào danh sách. + Tìm kiếm phần tử có khoá k tử có khoá k trong danh sách cho trước. + Xoá phần tử có khoá k trong danh sách. - Các hàm thao tác chuẩn trên dữ liệu danh sách liên kết bao gồm: + Hàm insert(L,k) sẽ bổ sung (chèn) node với khoá k vào đầu của danh sách L. + Hàm delete_first(L) sẽ xoá node đầu tiên của danh sách (nếu danh sách không rỗng). + Hàm tìm kiếm phần tử có khoá k trong danh sách L. Nếu tìm thấy sẽ trả về node tương ứng, nếu không trả về None. + Hàm xoá phần tử có khoá k trong danh sách L. Nếu phần tử cần xoá là node đầu tiên, sử dụng hàm delete_first(). Nếu không, duyệt danh sách và lưu trữ node trước của node cần xoá. Nếu tìm thấy thì sử dụng lệnh x.next = y.next để xoá. + Hàm show(L) có tính năng hiển thị toàn bộ thông tin của danh sách liên kết. - Toàn bộ thư viện chuẩn của cấu trúc danh sách liên kết được mô tả như sau: Sơ đồ tư duy Thiết lập thư viện cho chương trình B. Bài tập Thiết lập thư viện cho chương trình Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng về Thư viện các chương trình con chuẩn? A. Chứa các thủ tục, hàm con chuẩn B. Chứa các tài liệu huớng dẫn sử dụng ngôn ngữ lập trình C. Chứa các thông tin thông báo lỗi của ngôn ngữ lập trình D. Chứa các dữ liệu nhập xuất của chương trình Câu 2: Trong Pascal, thư viện CRT là nơi chứa các chương trình con liên quan đến việc ... A. Quản lí và khai thác màn hình, bàn phím của máy tính B. Khai thác khả năng đồ hoạ của máy tính C. Làm việc với máy in D. Tạo thư mục, thiết lập ngày giờ hệ thống,... Câu 3: Trong Pascal, để gọi thủ tục xóa màn hình, cách gọi nào sau đây là đúng? A. Clrscr; B. Clrscr(); C. GotoXY(x,y); D. Clsrcr; Câu 4: Trong Pascal, thủ tục nào sau đây dùng để đặt màu cho nền của màn hình? A. TextBackground(color); B. TextColor(color); C. SetColor(color); D. GotoXY(x, y); Câu 5: Trong Pascal, các hàm, thủ tục liên quan đến đồ họa được chứa trong thư viện nào sau đây? A. GRAPH B. CRT C. DOS D. SYSTEM Câu 6: Trong một chương trình Pascal, khai báo thư viện phải được đặt ở vị trí nào sau đây? A. Chỉ sau phần khai báo tên chương trình B. Sau phần khai báo biến C. Trong chương trình chính D. Được đặt tùy ý trong chương trình Câu 7: Trong một chương trình Pascal, cách khai báo thư viện nào sau đây là đúng? A. uses crt, graph; B. uses crt; graph; C. uses crt graph; D. Cả 3 cách trên đều đúng. Câu 8: Trong Pascal, Nếu màn hình đang ở chế độ đồ họa muốn trở về chế độ văn bản thì ta phải gọi thực hiện thủ tục nào sau đây? A. closegraph; B. closegraph(); C. close(tep); D. exit; Câu 9: Trong chế độ đồ họa của Pascal, muốn di chuyển con trỏ đến vị trí điểm có tọa độ (x,y), ta phải gọi thực hiện thủ tục nào sau đây? A. MoveTo(x,y) B. GotoXY(x,y) C. PutPixel(x,y) D. LineTo(x,y) Câu 10: Trong Pascal, thư viện Dos là nơi chứa các thủ tục ... A. tạo thư mục, thiết lập giờ hệ thống ,... B. vào, ra mà các chương trình đều dùng tới C. làm việc với máy in D. điều khiển các loại bảng mạch đồ họa Xem thêm các bài lý thuyết Tin học 11 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết tại: Lý thuyết Bài 21: Các thuật toán sắp xếp đơn giản Lý thuyết Bài 23: Kiểm thử và đánh giá chương trình Lý thuyết Bài 24: Đánh giá độ phức tạp thời gian thuật toán Lý thuyết Bài 26: Phương pháp làm mịn dần trong thiết kế chương trình Lý thuyết Bài 28: Thiết kế chương trình theo Mô đun
Quản trị cơ sở dữ liệu trên máy tính
A. Kiến thức trọng tâm Tin học 11 Bài 17: Quản trị cơ sở dữ liệu trên máy tính 1. LỢI ÍCH CỦA VIỆC QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU TRÊN MÁY TÍNH  Trước khi có máy tính và giải pháp quản trị CSDL trên máy tính, việc quản lí dữ liệu thủ công là công việc rất vất vả, khó kiểm soát, đòi hỏi nhiều công sức, đặc biệt với những dữ liệu không được sai sót dù rất nhỏ, chẳng hạn như với ngành ngân hàng. Ngày nay, việc ứng dụng quản trị CSDL trên máy tính đã được thực hiện một cách phổ biến ở hầu khắp các hoạt động quản lí kinh tế - xã hội. 2. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL VÀ PHẦN MỀM HEIDISQL  Để có thể làm việc được với CSDL cần phải có một hệ QTCSDL và phần mềm giúp giao tiếp với hệ QTCSDL đó. Các hệ QTCSDL được dùng phổ biến nhất hiện nay có thể kể tới là ORACLE, MySQL, Microsoft SQL Server,... Trong số đó chỉ có MySQL là sản phẩm mã nguồn mở miễn phí. MySQL cũng được đánh giá là gọn nhẹ, tốc độ xử lí nhanh, hỗ trợ quản lí chặt chẽ sự nhất quán dữ liệu, đảm bảo an ninh và an toàn dữ liệu, thích hợp cho cả các bài toán quản trị CSDL lớn cũng như các bài toán quản trị trên Internet.  Vì những đặc điểm trên, MySQL được sử dụng phổ biến trong các ứng dụng phổ biến hiện nay. a) Cài đặt và làm việc với My SQL - Mở trình duyệt web (Coccoc, google chrom,...)- Trên thanh địa chỉ trình duyệt web nhập vào dev.mysql.com/downloads/, bấm Enter. - Nháy chọn MySQL Community Server. - Nháy vào nút Download bên phải dòng Windows (x86, 64-bit), MSI Intaller. - Nháy vào No thanks, just start my download. - Thông thường file tải về nằm trong thư mục Download của máy tính, vào thư mục Download để tìm file tải về nhé. - Để cài đặt, nháy đúp chuột vào file mới tải về (là file mysql-8.1.0-wĩn64.msi) - Nháy Next. - Nháy chuột để đánh dấu check vào dòng I accept the teams in the License Agreement và chọn Next. - Nháy chọn Typical. - Nháy Install. - Quá trình cài đặt đang diễn ra. - Nháy Finish. - Nháy Next. - Để mặc định và nháy Next. - Nhập mật khẩu ở dòng MySQL Root Password và nhập lại mật khẩu ở dòng Repeat Password rồi nháy Next. - Nháy Next. - Nháy Next. - Nháy Next. - Nháy Execute. - Nháy Next. - Nháy Finish. b) Phần mềm HeidiSQL - HeidiSQL là phần mềm mã nguồn mở, miễn phí, giúp kết nối, làm việc với nhiều hệ QTCSDL như MySQL, MariaDB, Microsoft SQL Server,... - HeidiSQL có hỗ trợ tiếng Việt nên rất thuận tiện. * Cài đặt HeidiSQL: - Mở trình duyệt web (Coccoc, Goole chrom,...) - Trên thanh địa chỉ trình duyệt web, nhập heidisql.com/download.php, bấm phím Enter. - Nháy vào Installer, 32/64 bit combined. - Tệp tải về, thông thường nằm trong thư mục Download. - Để cài đặt, nháy đúp chuột vào file mới tải về (HeidiSQL_12.5.0.6677_Setup.exe) - Nháy  Install for me only. - Nháy chọn I accept the agreement rồi nháy Next. - Để đường dẫn mặc định, nháy Next. Nếu nếu thay đổi nơi lưu trữ thì nháy nút Browse để chọn lại. - Nháy Next. - Nháy Next. - Nháy Install. - Nháy Finish. * Làm việc với HeidiSQL - Nháy đúp chuột vào biểu tượng HeidiSQL trên màn hình nền để khởi động. - Một hộp thoại như bên dưới xuất hiện. - Tất cả đều để mặc định như trong hộp thoại trên, chỉ nhập vào mật khẩu (Lưu ý: Mật khẩu đã đặt lúc cài MySQL) - Nháy vào nút Mở để vào cửa sổ làm việc của HeidiSQL. - Giao diện sau khi đăng nhập thành công của HeidiSQL như hình bên dưới. Chú ý: Khi cài đặt HeidiSQL, nếu máy tính kết nối Internet, HeidiSQL sẽ tự động nhận biết mã vùng quốc gia và thiết lập giao diện với ngôn ngữ tương ứng. Người dùng có thể thiết lập ngôn ngữ bằng công cụ Tools/Preference/General. B. Bài tập Tin học 11 Bài 17: Quản trị cơ sở dữ liệu trên máy tính Câu 1: Tại sao lại phải thay đổi thói quen quản lí thủ công, chuyển sang sử dụng máy tính với hệ QTCSD? A. Tiện lợi, kịp thời B. Nhanh chóng hơn C. Hạn chế sai sót D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 2: So với việc quản lí thủ công thì quản lí CSDL trên máy tính như thế nào? A. Quản lý CSDL trên máy tính cung cấp khả năng kiểm soát truy cập và độ bảo mật cao hơn so với quản lý thủ công B. Quản lý CSDL trên máy tính thường nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và công sức hơn so với quản lý thủ công C. Quản lý CSDL trên máy tính mang lại khả năng tra cứu và phân tích dữ liệu hiệu quả hơn so với quản lý thủ công D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 3: Do đâu mà Quản lý CSDL trên máy tính cung cấp khả năng kiểm soát truy cập và độ bảo mật cao hơn so với quản lý thủ công? A. Dữ liệu trong CSDL có thể được tìm kiếm, lọc, và phân tích theo nhiều tiêu chí khác nhau trong thời gian ngắn, giúp người quản lý dễ dàng đưa ra quyết định hoặc tìm kiếm thông tin cần thiết. B. Các hoạt động cập nhật và chỉnh sửa dữ liệu trên máy tính thường được tự động hóa và có thể được thực hiện đồng thời trên nhiều bản ghi, giúp tiết kiệm thời gian và giảm bớt công sức so với quản lý thủ công mà phải xử lý từng bản ghi một C. Được trải nghiệm nhiều tính năng khác nhau: nghe, gọi, chơi trò chơi, xem video... D. Dữ liệu trong CSDL có thể được bảo vệ bằng các biện pháp bảo mật như mã hóa Câu 4: Do đâu mà Quản lý CSDL trên máy tính thường đem lại tính chính xác và độ tin cậy cao hơn so với quản lý thủ công? A. CSDL trên máy tính được thiết kế để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu và hạn chế các sai sót như nhập sai, tính toán sai, hoặc mất mát dữ liệu B. Quản lý thủ công có nguy cơ cao về sai sót do con người như ghi nhầm, đọc nhầm, hay không cập nhật đúng thông tin, gây ảnh hưởng đến tính chính xác của dữ liệu C. Cả hai đáp án trên đều đúng D. Cả hai đáp án trên đều sai Câu 5: Do đâu mà Quản lý CSDL trên máy tính thường nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và công sức hơn so với quản lý thủ công? A. Dữ liệu trong CSDL có thể được tìm kiếm, lọc, và phân tích theo nhiều tiêu chí khác nhau trong thời gian ngắn, giúp người quản lý dễ dàng đưa ra quyết định hoặc tìm kiếm thông tin cần thiết. B. Các hoạt động cập nhật và chỉnh sửa dữ liệu trên máy tính thường được tự động hóa và có thể được thực hiện đồng thời trên nhiều bản ghi, giúp tiết kiệm thời gian và giảm bớt công sức so với quản lý thủ công mà phải xử lý từng bản ghi một C. Được trải nghiệm nhiều tính năng khác nhau: nghe, gọi, chơi trò chơi, xem video... D. Dữ liệu trong CSDL có thể được bảo vệ bằng các biện pháp bảo mật như mã hóa Câu 6: Do đâu mà Quản lý CSDL trên máy tính mang lại khả năng tra cứu và phân tích dữ liệu hiệu quả hơn so với quản lý thủ công? A. Dữ liệu trong CSDL có thể được tìm kiếm, lọc, và phân tích theo nhiều tiêu chí khác nhau trong thời gian ngắn, giúp người quản lý dễ dàng đưa ra quyết định hoặc tìm kiếm thông tin cần thiết. B. Các hoạt động cập nhật và chỉnh sửa dữ liệu trên máy tính thường được tự động hóa và có thể được thực hiện đồng thời trên nhiều bản ghi, giúp tiết kiệm thời gian và giảm bớt công sức so với quản lý thủ công mà phải xử lý từng bản ghi một C. Được trải nghiệm nhiều tính năng khác nhau: nghe, gọi, chơi trò chơi, xem video... D. Dữ liệu trong CSDL có thể được bảo vệ bằng các biện pháp bảo mật như mã hóa Câu 7: Nhờ quản trị cơ sở dữ liệu mà công ty có hệ thống quản trị khách hàng trên máy tính giúp? A. Nhân viên bán hàng có thể nhanh chóng tra cứu thông tin của khách hàng B. Nhân viên bán hàng có thể cập nhật thông tin mới C. Nhân viên bán hàng có thể quản lý các hoạt động tiếp thị và dịch vụ chăm sóc khách hàng D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 8: Hệ thống quản trị CSDL giúp? A. Đơn giản hóa quá trình tuyển dụng B. Cung cấp dữ liệu chính xác về nhân viên C. Tính toán lương thưởng, quản lý chấm công, và đánh giá hiệu suất D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 9: Hệ thống quản lý sản phẩm và kho hàng giúp? A. Dự đoán và quản lý nhu cầu cung cấp, và cải thiện quy trình đặt hàng và vận chuyển B. Mạch tích hợp (IC) Quản lý tối ưu hoá dòng sản phẩm, đồng bộ hóa thông tin giữa các phòng ban, và cung cấp dịch vụ khách hàng nhanh chóng và chính xác Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 10: Hệ thống quản lý dự án giúp? A. Đồng bộ thông tin giữa các bộ phận khác B. Dự đoán và quản lý nhu cầu cung cấp, và cải thiện quy trình đặt hàng và vận chuyển C. Mạch tích hợp (IC) D. Đơn giản hóa quá trình tuyển dụng E. Cung cấp dữ liệu chính xác về nhân viên
Thực hành xác định cấu trúc bảng và các trường khoá
A. Kiến thức trọng tâm Tin học 11 Bài 18: Thực hành xác định cấu trúc bảng và các trường khoá Nhiệm vụ. Xác định các bảng dữ liệu, cấu trúc của chúng và các trường khóa cho cơ sở dữ liệu của một website âm nhạc 1. XEM XÉT BÀI TOÁN  Cùng xem xét lại bài toán quản lí các bản thu âm nhạc. Ta sẽ quy ước nói đến nhạc sĩ sáng tác bản nhạc là nói đến tên một nhạc sĩ hay tên một nhóm nhạc sĩ sáng tác bản nhạc đó. Tương tự như vậy, ta cũng quy ước khi nói đến tên ca sĩ là nói đến một ca sĩ hay một nhóm ca sĩ biểu diễn tác phẩm. Dưới đây là một ví dụ về một bản ghi chép lại thông tin các bản thu âm. 2. TẠO LẬP BẢNG  Tổng kết tất cả các thông tin cần quản lí, viết ra thành dãy: Số hiệu bản thu âm (STT), tên bản nhạc, tên nhạc sĩ sáng tác, tên ca sĩ thể hiện. Từ đó em có thể hình dung về một bảng dữ liệu tên là banthuam, với các trường idbanthuam (để lưu số hiệu bản thu âm), tenBannhac (để lưu tên bản nhạc), tenNhacsi (để lưu tên nhạc sĩ), tenCasi (để lưu tên ca sĩ) và viết mô tả ngắn gọn ở dạng:  banthuam(idBanthuam, tenBannhac, tenNhacsi, tenCasi)  Trong bảng này, trường idbanthuam xác định duy nhất một bản thu âm nên được lấy làm khoá chính của bảng. Nhóm cả ba trường tenBannhac, tenNhacsi, tenCasi cũng xác định duy nhất một bản thu âm, nên nhóm các trường này cũng có thể dùng làm khoá chính của bảng, nhưng rõ ràng dùng idBanthuam là ngắn gọn và thuận lợi hơn. Có thể viết lại mô tả bảng trên với tên trường khoá chính có gạch chân như sau: banthuam(idBanthuam, tenBanthuam, tenNhacsi, tenCasi) 3. TỔ CHỨC LẠI BẢNG DỮ LIỆU Phân tích và sắp xếp lại để hạn chế lượng dữ liệu lặp lại. Một ca sĩ có thể là người thể hiện nhiều bản nhạc khác nhau nên trường tenCasi có giá trị lặp lại, tên ca sĩ lại dài, làm lớn dung lượng lưu trữ và khó khăn khi cần sửa chữa. Ví dụ, trong Bảng 18.1 ca sĩ Trần Khánh thể hiện hai bản nhạc (ở dòng số 3 và 9), khi cần sửa chữa tên của ca sĩ, sẽ phải tìm sửa ở tất cả những dòng có tên ca sĩ này. Để khắc phục hạn chế này, cách làm tốt hơn là lập bảng casi(idCasi, tenCasi) với trường khoá là idCasi và thay tenCasi trong bảng banthuam bởi idCasi. Như vậy, idCasi trong bảng banthuam sẽ là khoá ngoài tham chiếu đến khoá chính idCasi trong bảng casi.  banthuam(idBanthuam, tenBannhac, tenNhacsi, idCasi)  casi(idCasi, tenCasi) Tương tự, một bản nhạc có thể có nhiều bản thu âm khác nhau do những ca sĩ khác nhau thể hiện. Ví dụ, trong Bảng 18.1, bản nhạc Trường ca Sông Lô xuất hiện ở dòng số 2 và số 9. Do đó, cách tốt hơn là tạo bảng bannhac(idBannhac, tenBannhac, tenNhacsi) với trường khoá là idbannhac và thay cặp (tenBannhac, tenNhacsi) trong bảng banthuam bởi idBannhac. banthuam(idBanthuam, idBannhac, idCasi) casi(idCasi, tenCasi) bannhac(idbannhac, tenBannhac, tenNhacsi) Tên nhạc sĩ trong bảng bannhac bị lặp lại do một ca sĩ có thể sáng tác nhiều bản nhạc; Ví dụ, trong bảng 18.1, nhạc sĩ Văn Cao xuất hiện trong hai dòng số 2 và số 6; vì vậy lại lập bảng nhacsi(idNhacsi, tenNhacsi) và thay thế trường tenNhacsi trong bảng bannhac bởi idNhacsi. Các bảng dữ liệu thu được bây giờ sẽ là: 4. CÁC LOẠI KHÓA - Mỗi bảng đã có một khoá chính (tên trường được gạch chân). - Khoá ngoài của các bảng: bannhac: idNhacsi tham chiếu đến idNhacsi trong bảng nhacsi. banthuam: idBannhac tham chiếu đến idBannhac trong bảng bannhac. idCasi tham chiếu đến idCasi trong bảng casi. Có thể tóm tắt lại về cấu trúc các bảng và quan hệ của các bảng theo tham chiếu từ khoá ngoài đến khoá chính ở dạng sơ đồ như Hình 18.2. - Khoá cấm trùng lặp giá trị (Unique): Cặp (tenBannhac, idNhacsi) trong bảng bannhac không được trùng lặp giá trị. Cặp (idbannhac, idCasi) cũng không được trùng lặp giá trị. Để ghi nhớ điều này người ta cũng nói rằng các trường này phải đặt khoá cấm trùng lặp. 5. VỀ CÁC KIỂU DỮ LIỆU CỦA CÁC TRƯỜNG Để đơn giản, các trường khóa chính thường có kiểu dữ INT và tự động tăng giá trị (AUTO_INCREMENT). Các trường tên tenNhacsi, tenCasi, tenBannhac có thể chọn là xâu kí tự có độ dài tối đa 255 kí tự (VARCHAR (255)). B. Bài tập Tin học 11 Bài 18: Thực hành xác định cấu trúc bảng và các trường khoá Câu 1: Làm sao để từ các thông tin và yêu cầu bất kì của một tập hợp dữ liệu liên quan người ta lại đi đến được CSDL với các bảng cụ thể? A. Nhờ việc xác định cấu trúc bảng và các khóa chính B. Nhờ việc xác định khóa ngoài C. Nhờ việc tạo liên kết giữa các bảng D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 2: Tổ chức cơ sở dữ liệu (CSDL) âm nhạc với các bảng mang lại lợi ích gì? A. Quản lý thông tin về các ca sĩ (casi) và nhạc sĩ (nhacsi) B. Quản lý thông tin về các ban nhạc (bannhac) và bản thu âm (banthuam) C. Quản lý quan hệ giữa ca sĩ, ban nhạc và nhạc sĩ D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 3: Việc CSDL sẽ cho phép lưu trữ và quản lý thông tin về các ca sĩ và nhạc sĩ, bao gồm các trường như idcasi, tencasi, idnhacsi, tennhacsi có lợi ích gì? A. Giúp tổ chức có thể dễ dàng tra cứu và quản lý thông tin cá nhân B. Giúp tổ chức có thể dẽ dàng tra cứu và quản lý thông tin hoạt động nghệ thuật, tác phẩm âm nhạc của các ca sĩ và nhạc sĩ một cách hiệu quả C. Giúp tổ chức có thể dẽ dàng tra cứu và quản lý tác phẩm âm nhạc của các ca sĩ và nhạc sĩ một cách hiệu quả D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 4: Việc Quản lý thông tin về các ban nhạc (bannhac) và bản thu âm (banthuam) được thể hiện qua? A. CSDL cũng cho phép lưu trữ và quản lý thông tin về các ban nhạc và bản thu âm của các ban nhạc B. Các thông tin như idbannhac, tenbannhac, idnhacsi sẽ giúp tổ chức có thể theo dõi và quản lý hoạt động của các ban nhạc, bao gồm cả thông tin về các tác phẩm âm nhạc mà các ban nhạc đã thực hiện C. Cả hai đáp án trên đều đúng D. Cả hai đáp án trên đều sai Câu 5: Trong việc Quản lý quan hệ giữa ca sĩ, ban nhạc và nhạc sĩ, CSDL giúp? A. Tổ chức có thể quản lý các mối quan hệ giữa các ca sĩ, ban nhạc và nhạc sĩ thông qua các khóa ngoại như idcasi, idbanthuam, idnhacsi B. Tổ chức có thể theo dõi và quản lý các hoạt động nghệ thuật, dự án âm nhạc và các tác phẩm hợp tác giữa các ca sĩ, ban nhạc và nhạc sĩ D. Cả hai đáp án trên đều sai Câu 6: Em có thể Tra cứu và tìm kiếm dữ liệu dễ dàng do đâu? A. CSDL âm nhạc với các bảng được thiết kế hợp lý giúp tổ chức có thể dễ dàng tra cứu và tìm kiếm dữ liệu B. Đáp ứng nhanh chóng nhu cầu tìm kiếm thông tin của người dùng hoặc nhân viên trong tổ chức D. Cả hai đáp án trên đều sai Câu 7: Quản lý CSDL âm nhạc giúp tổ chức có thể tối ưu hóa hoạt động trong việv? A. Quản lý dữ liệu B. Phân tích C. Bảo mật D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 8: Nếu muốn quản lí thêm thông tin nơi sinh của nhạc sĩ, ca sĩ (tên tỉnh/thành phố), CSDL cần thay đổi như thế nào? A. Cần xóa bỏ cấu trúc CSDL và thay bằng cấu trúc khác B. Thêm các trường vào CSDL C. Cần thay đổi cấu trúc CSDL bằng cách thêm một bảng mới để lưu trữ thông tin này D. Đáp án khác Câu 9: Để thêm thông tin ngày sinh của các nhạc sĩ, ca sĩ vào CSDL, bạn cần? A. Cần thay đổi cấu trúc CSDL bằng cách thêm một bảng mới để lưu trữ thông tin này B. Thêm một trường mới vào bảng "nhacsi" và bảng "casi" để lưu trữ thông tin ngày sinh C. Cần xóa bỏ cấu trúc CSDL và thay bằng cấu trúc khác D. Đáp án khác Câu 10: Để thực hiện mô hình quản lí danh sách tên quận/huyện của các tỉnh thành phố em phải xác định mối quan hệ giữa? A. Tỉnh thành phố và Quận/Huyện B. Tỉnh và Thị trấn C. Tỉnh và thị xã D. Huyện và thị trấn
Thực hành tạo lập cơ sở dữ liệu và các bảng
A. Kiến thức trọng tâm Tin học 11 Bài 19: Thực hành tạo lập cơ sở dữ liệu và các bảng Nhiệm vụ. Tạo lập cơ sở dữ liệu mới tên là mymusic, khởi tạo bảng nhacsi, khai báo các khóa cho bảng này như thiết kế ở bài 18 1. TẠO LẬP CSDL MYMUSIC  Nháy chuột phải ở vùng danh sách các CSDL đã có, chọn thẻ Tạo mới, chọn Cơ sở dữ liệu. Nhập mymusic, chọn OK. Bộ mã ký tự mặc định là Unicode 4 byte: utf8mb4, đối chiếu so sánh xâu theo utf8mb4_general_ci. Ở vùng mã lệnh phía dưới sẽ thấy xuất hiện câu truy vấn SQL tương ứng: 2. TẠO LẬP BẢNG a) Khai báo tạo lập bảng, các trường và kiểu dữ liệu  Tạo bảng nhacsi(idNhacsi, tenNhacsi), idNhacsi kiểu INT, tenNhacsi kiểu VARCHAR( 255). Nháy nút phải chuột ở vùng danh sách các CSDL đã có, chọn thẻ Tạo mới, chọn Bảng. Nhập tên: nhacsi, chọn Thêm mới để thêm trường. Một trường với tên mặc định Column1 sẽ xuất hiện phía dưới.  Nhập tên: idNhacsi, chọn kiểu dữ liệu INT, bỏ đánh dấu ô ALLOW NULL.  Chọn AUTO_INCREMENT, dưới nhãn Mặc định và chọn OK, để có kết quả như Hình 19.4.  Để thêm khai báo trường tiếp teo, nhấn Ctrl+Insert hoặc nháy nút phải chuột vào phần dưới dòng idNhacsi và chọn Add column. Nhập: tenNhacsi, chọn kiểu VARCHAR, độ dài 255, giá trị mặc định là kí tự rỗng “. b) Khai báo Khóa chính  Ấn định idNhacsi là khóa chính: Nháy nút phải chuột vào dòng khai báo idNhacsi và chọn Create new index --> PRIMARY.  Cần phải làm gì trong trường hợp chọn nhầm trường làm khoá chính, chẳng hạn chọn nhầm trường tenNhacsi như Hình 19.7?  Để sửa khoá chính đã khai báo nhầm này, hãy nháy đúp chuột vào ô tenNhacsi ở dưới ô PRIMARY KEY ở phần trên và chọn lại idNhacsi (Hình 19.8).  Sau đó nháy chuột vào ô bên cạnh dưới ô PRIMARY (Hình 19.9). c) Lưu kết quả  Cuối cùng chọn Lưu để lưu lại khai báo bảng nhacsi. Ở vùng hiển thị phía trái sẽ xuất hiện tên bảng nhacsi dưới dòng CSDL mymusic (Hình 19.10). B. Bài tập Tin học 11 Bài 19: Thực hành tạo lập cơ sở dữ liệu và các bảng Câu 1: Việc đầu tiên để làm việc với một CSDL là? A. Thu thập B. Xử lý C. Tạo lập D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 2: Việc đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ là ? A. Thu thập dữ liệu B. Xử lý dữ liệu C. Tạo ra một hay nhiều bảng D. Cả ba đáp án trên đều sai Câu 3: Để thực hiện tạo bảng thì cần phải? A. Xác định cấu trúc bảng B. Khai báo cấu trúc bảng C. Cả hai đáp án trên đều đúng D. Cả hai đáp án trên đều sai Câu 4: Cần phải xác định và khai báo gì để tạo lập bảng? A. Tên bảng B. Kiểu dữ liệu C. Khai báo kích thước của mỗi trường D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 5: Mở HeidiSQL và kết nối đến cơ sở dữ liệu của bạn (nếu đã có). Nếu chưa có cơ sở dữ liệu, bạn có thể tạo mới một cơ sở dữ liệu bằng cách nhấp chuột phải vào? A. " Create database" B. "Create new" C. "Root" D. Đáp án khác Câu 6: Sau khi kết nối đến cơ sở dữ liệu, bạn có thể chọn cơ sở dữ liệu đó trong? A. Danh sách cơ sở dữ liệu được hiển thị bên dưới của HeidiSQL B. Danh sách cơ sở dữ liệu được hiển thị bên phải của HeidiSQL C. Danh sách cơ sở dữ liệu được hiển thị bên trái của HeidiSQL D. Đáp án khác Câu 7: Để tạo bảng mới trong HeidiSQL, em chọn? A. " Create database" B. "Root" D. Đáp án khác Câu 8: Sau khi đã tạo các bảng, bạn có thể thiết lập các quan hệ giữa các bảng bằng cách? A. Thiết lập khóa phụ B, Thiết lập khóa chính D. Đáp án khác Câu 9: Bạn có thể sử dụng các câu lệnh SQL hoặc giao diện đồ họa của HeidiSQL để? A. Thêm dữ liệu trong các bảng B. Sửa đổi dữ liệu trong các bảng C. Xóa dữ liệu trong các bảng D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 10: Để Tạo bảng Cas: thì em cần? A. Nháy nút trái chuột ở vùng danh sách các CSDL đã có, chọn thẻ tạo mới, chọn Bảng B. Nhấn giữ nút phải chuột ở vùng danh sách các CSDL đã có, chọn thẻ tạo mới, chọn Bảng C. Nháy nút phải chuột ở vùng danh sách các CSDL đã có, chọn thẻ tạo mới, chọn Bảng D. Cả ba đáp án trên đều đúng
Thực hành tạo lập các bảng có khoá ngoài
A. Kiến thức trọng tâm Tin học 11 Bài 20: Thực hành tạo lập các bảng có khoá ngoài Nhiệm vụ. Tạo lập bảng bannhac với cấu trúc: Hướng dẫn: 1. KHAI BÁO BẢNG BANNHAC VỚI CÁC TRƯỜNG IDBANNHAC, TENBANNHAC  Chọn thẻ Tạo mới, chọn Bảng. Nhập tên: bannhac, chọn Thêm mới để thêm trường dữ liệu, một trường với tên mặc định Column1 sẽ xuất hiện phía dưới.  Nhập tên: idBannhac, chọn kiểu dữ liệu INT, bỏ đánh dấu ô Allow NULL, nháy chuột vào ô No default để chọn giá trị mặc định là AUTO_INCREMENT.  Để khai báo thêm trường tiếp theo, nhấn Ctrl+Insert hoặc nháy nút phải chuột vào phần dưới dòng idBannhac và chọn Add column.  Nhập: tenBannhac, chọn kiểu VARCHAR, độ dài 255, giá trị mặc định là kí tự rỗng “. 2. KHAI BÁO CÁC TRƯỜNG LÀ KHÓA NGOÀI  Các trường là khóa ngoài của bảng là các trường tham chiếu đến một trường khóa chính (k) của một bảng khác vì vậy cần được khai báo giá trị mặc định phù hợp với giá trị tương ứng của k.  Ví dụ, bảng bannhac, trường idNhacsi tham chiếu đến trường idNhacsi (kiểu INT) của bảng nhacsi nên giá trị của trường này cũng là INT và giá trị mặc định là một số nguyên, chẳng hạn là 0. 3. KHAI BÁO CÁC TRƯỜNG KHÓA  a) Khai báo khóa chính: idBannhac  Nháy nút phải chuột vào ô idBannhac, chọn Create new index, chọn PRIMARY.  b) Khai báo khóa chống trùng lặp  Cặp (tenBannhac, idNhacsi) không được trùng lặp giá trị nên phải khai báo khóa cấm trùng lặp. Đánh dấu hai trường này, nháy nút phải chuột vào vùng đánh dấu và chọn Create new index, chọn UNIQUE.  c) Khai báo các khóa ngoài  Để khai báo khóa ngoài idNhacsi, chọn thẻ Foreign Key.  Nháy chuột vào ô dưới dòng Columns và chọn trường khóa ngoài là idNhacsi rồi chọn OK.  Nháy chuột vào ô phía dưới Refenrence table để chọn bảng tham chiếu là nhacsi và chọn OK.  Tiếp theo chọn trường tham chiếu trong bảng nhacsi.  Cuối cùng nháy chuột chọn Lưu để kết thúc khai báo và khởi tạo bảng bannhac B. Bài tập Tin học 11 Bài 20: Thực hành tạo lập các bảng có khoá ngoài Câu 1: Khoá ngoài có tác dụng? A. Thể hiện dữ liệu chính B. Liên kết các dữ liệu trong bảng với nhau D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 2: Vệc thiết lập khoá ngoài được thực hiện như thế nào?? A. Việc thiết lập khoá ngoài được thực hiện bằng cách xác định cột trong bảng hiện tại là khoá ngoài B. Việc thiết lập khoá ngoài được thực hiện bằng cách chỉ định bảng mà khoá ngoài này tham chiếu đến (bảng gốc) C. Việc thiết lập khoá ngoài được thực hiện bằng cách xác định cột trong bảng hiện tại là khoá ngoài, và chỉ định bảng mà khoá ngoài này tham chiếu đến (bảng gốc) D. Cả ba đáp án trên đều sai Câu 3: Để chọn giá trị mặc định là AUTO_INCREMENT thì nháy chuột vào ô? A. Allow NULL B. Add column C. No default D. Đáp án khác Câu 4: Các trường là khóa ngoài của bảng là ? A. Các dữ liệu trong một cột liên kết đến một cột của bảng khác B. Các ô trong bảng liên kết đến một ô của bảng khác C. Các trường tham chiếu đến một trường khóa chính của bảng khác D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 5: Cần khai báo giá trị mặc định phù hợp với? Giá trị tương ứng của hàng Giá trị tương ứng của cột Đáp án khác Câu 6: Tên các trường không được trùng lặp giá trị nên phải khai báo khóa? A. Chính B. Phụ C. Cấm trùng lặp D. Đáp án khác Câu 7: Để khai báo khóa cấm trùng lặp ta dùng? A. Chọn Create new index -> Primary B. Chọn Create new index -> Key C. Chọn Create new index -> Unique D. Chọn Create new index -> Fulltext Câu 8: Để khai báo khóa ngoài chọn thẻ? A. " Create database" B. "Create new" C. "Root" D. Foreign keys Câu 9: Để chọn bảng tham chiếu ta chọn ô? A. " Create database" B. "Create new" C. Reference table D. Foreign keys Câu 10: Để tạo bảng mới trong HeidiSQL, em chọn? A. " Create database" B. "Root" C. "Create new" D. Đáp án khác
Thực hành cập nhật và truy xuất dữ liệu các bảng
A. Kiến thức trọng tâm Tin học 11 Bài 21: Thực hành cập nhật và truy xuất dữ liệu các bảng I. THÊM MỚI DỮ LIỆU VÀO BẢNG NHACSI Chọn bảng nhacsi, chọn thẻ Dữ liệu, ta thấy hai trường idNhacsi và tenNhacsi nhưng chưa có dữ liệu. Để thêm vào một hàng dữ liệu mới có thể nhấn phím Insert hoặc chọn biểu tượng hay nháy nút phải chuột lên vùng dữ liệu của bảng và chọn Chèn hàng. Một hàng dữ liệu rỗng sẽ xuất hiện. Tiếp theo nháy đúp chuột vào từng ô trên hàng đó để nhập dữ liệu tương ứng cho từng trường. Trường idNhacsi có kiểu INT, AUTO_INCREMENT (tự động điền giá trị) nên không cần nhập dữ liệu cho trường này. Nháy đúp chuột vào ô ở cột tenNhacsi để nhập tên Nhạc sĩ, nhấn phím Enter, sau đó nhấn phím Insert để nhập hàng mới. Tiếp tục thực hành nhập thêm dữ liệu để nắm vững những thao tác nhập dữ liệu. II. CHỈNH SỬA DỮ LIỆU TRONG BẢNG NHACSI Nháy đúp chuột vào ô dữ liệu cần sửa và nhập lại. III. XÓA DÒNG DỮ LIỆU TRONG BẢNG NHACSI Để xóa các dòng dữ liệu trong bảng nhacsi, hãy đánh dấu những dòng muốn chọn. Nhấn tổ hợp phím Ctrl+Delete trên bàn phím hoặc chọn biểu tượng để xóa. Phần mềm sẽ có lời nhắc yêu cầu khẳng định muốn xóa. Nếu chắc chắn muốn xóa, nháy chuột chọn OK. B. Bài tập Tin học 11 Bài 21: Thực hành cập nhật và truy xuất dữ liệu các bảng Câu 1: Đâu là công việc chính khi làm việc với một CSDL? A. Cập nhật dữ liệu B. Truy xuất dữ liệu C. Cả hai đáp án trên đều đúng D. Cả hai đáp án trên đều sai Câu 2: HeidiSQL hỗ trợ việc thực hiện Cập nhật dữ liệu như thế nào với những bảng đơn giản, không có khoá ngoài?? A. Bằng cách chọn bảng cần chỉnh sửa, bạn có thể thêm mới, chỉnh sửa hoặc truy xuất dữ liệu trong bảng B. Bằng cách chọn bảng cần truy xuất và sử dụng truy vấn SQL, bạn có thể truy xuất dữ liệu trong bảng C. HeidiSQL cung cấp giao diện đồ họa cho phép bạn chỉnh sửa, thêm mới hoặc xoá dữ liệu trong các bảng D. Cả ba đáp án trên đều sai Câu 3: HeidiSQL hỗ trợ việc thực hiện Truy xuất dữ liệu như thế nào với những bảng đơn giản, không có khoá ngoài?? A. Bằng cách chọn bảng cần chỉnh sửa, bạn có thể thêm mới, chỉnh sửa hoặc truy xuất dữ liệu trong bảng B. HeidiSQL cung cấp giao diện đồ họa cho phép bạn chỉnh sửa, thêm mới hoặc xoá dữ liệu trong các bảng C. Bằng cách chọn bảng cần truy xuất và sử dụng truy vấn SQL, bạn có thể truy xuất dữ liệu trong bảng D. Cả ba đáp án trên đều sai Câu 4: Để truy xuất dữ liệu từ bảng "casi" theo các tiêu chí khác nhau, có thể sử dụng? A. Trực tiếp lọc ra các dữ liệu thủ công B. Đặt lệnh và thực hiện lệnh C. Ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu (SQL) để tạo các câu truy vấn phù hợp D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 5: Muốn truy xuất tất cả các dòng dữ liệu từ bảng "casi" ta dùng ? A. SELECT * FROM casi WHERE tencasi LIKE '%Hoa%'; B. SELECT * FROM casi WHERE idcasi = 1; C. SELECT * FROM casi; D. SELECT * FROM casi WHERE tencasi LIKE 'N%'; Câu 6: Muốn truy xuất các ca sĩ theo thứ tự tên theo thứ tự từ A đến Z ta dùng ? A. SELECT * FROM casi WHERE tencasi LIKE '%Hoa%'; B. SELECT * FROM casi WHERE idcasi = 1; C. SELECT * FROM casi ORDER BY tencasi ASC; D. SELECT * FROM casi WHERE tencasi LIKE 'N%'; Câu 7: Muốn truy xuất dữ liệu các ca sĩ có "idcasi" nằm trong danh sách (1, 2, 3) ta dùng ? A. SELECT * FROM casi WHERE tencasi LIKE '%Hoa%'; B. SELECT * FROM casi WHERE idcasi = 1; C. SELECT * FROM casi WHERE idcasi IN (1, 2, 3); D. SELECT * FROM casi WHERE tencasi LIKE 'N%'; Câu 8: Muốn truy xuất dữ liệu các ca sĩ theo thứ tự "idcasi" giảm dần ta dùng ? A. SELECT * FROM casi WHERE tencasi LIKE '%Hoa%'; B. SELECT * FROM casi WHERE idcasi = 1; C. SELECT * FROM casi ORDER BY idcasi DESC; D. SELECT * FROM casi WHERE tencasi LIKE 'N%'; Câu 9: Muốn truy xuất dữ liệu các ca sĩ có "idcasi" là 1 ta dùng ? A. SELECT * FROM casi WHERE tencasi LIKE '%Hoa%'; B. SELECT * FROM casi WHERE idcasi = 1; C. SELECT * FROM casi; D. SELECT * FROM casi WHERE tencasi LIKE 'N%'; Câu 10: Muốn truy xuất dữ liệu các ca sĩ có "tencasi" bắt đầu bằng chữ "N" ta dùng ? A. SELECT * FROM casi WHERE tencasi LIKE '%Hoa%'; B. SELECT * FROM casi WHERE idcasi = 1; C. SELECT * FROM casi; D. SELECT * FROM casi WHERE tencasi LIKE 'N%';
Thực hành cập nhật bảng dữ liệu có tham chiếu
A. Kiến thức trọng tâm Tin học 11 Bài 22: Thực hành cập nhật bảng dữ liệu có tham chiếu I. NHIỆM VỤ 1. CẬP NHẬT BẢNG BANNHAC a) Thêm mới dữ liệu vào bảng bannhac Chọn bảng bannhac, nháy chuột chọn thẻ Dữ liệu, ta thấy các trường idBannhac, tenBannhac, idNhacsi nhưng chưa có dữ liệu. Thực hiện nhập dữ liệu. Trường idNhacsi có kiểu INT, AUTO_INCREMENT nên không cần nhập dữ liệu cho trường này. Nháy đúp chuột vào ô ở trường tenBannhac để nhập tên bản nhạc. Trường idNhacsi là trường khóa ngoài, đã được khia báo tham chiếu đến trường idNhacsi của bảng nhacsi, vì vậy để đảm bảo tính nhất quán, giá trị hợp lệ chỉ có thể lấy từ các giá trị của idNhacsi có trong bảng nhacsi. Nháy đúp chuột vào ô nhập trường idNhacsi và chọn tên nhạc sĩ trong hộp danh sách. b) Sửa chữa, cập nhật dữ liệu trong bảng bannhac Thao tác sửa chữa dữ liệu trong bảng bannhac nếu phát hiện có sai sót, chỉ cần nháy đúp chuột vào ô dữ liệu muốn sửa. c) Xóa dữ liệu trong bảng bannhac Thực hiện tương tự các bước ở Bài 21 để xóa các dòng dữ liệu trong bảng bannhac. d) Xóa dữ liệu trong bảng nhacsi Bảng bannhac đã có dữ liệu với trường idNhacsi tham chiếu đến trường idNhacsi của bảng nhacsi. Do vậy ta không thể tùy tiện xóa các dòng của bảng nhacsi. MySQL sẽ kiểm tra và ngăn chặn việc xóa các dòng trong bảng nhacsi mà giá trị trường idNhacsi đã có trong trường idNhacsi của bảng bannhac. e) Truy xuất dữ liệu trong bảng bannhac Việc truy xuất dữ liệu trong bảng bannhac là hoàn toàn tương tự như truy xuất dữ liệu trong bảng nhacsi. II. NHIỆM VỤ 2 Cách tương tác với giao diện Quản lí danh sách các bản nhạc: - Để nhập dữ liệu bản nhạc mới, người dùng phải nhập tên bản nhạc, chọn nhạc sĩ từ hộp danh sách phía dưới sau đó chọn Nhập. - Để tìm một bản nhạc có thể nhập vài từ của tên bản nhạc, cũng có thể chọn nhạc sĩ nếu biết, sau đó nháy chuột chọn Tìm. - Danh sách các bản nhạc đã có trong CSDL được thể hiện ở bảng phía dưới thành nhiều trang, mỗi trang 10 dòng. Có thể nhảy chuột vào hộp danh sách trang đề chọn trang. - Muốn sửa một bản nhạc nào đó, nháy chuột vào phím radio trên dòng đó, thông tin của bản nhạc sẽ được hiển thị ở phần phía trên của giao diện để người dùng sửa chữa, thay đổi,... Nháy chuột chọn Nhập để lưu lại kết quả thay đổi. - Muốn xoá một hay nhiều bản nhạc nào đó trong danh sách đã có: nháy chuột vào các checkbox ở đầu các dòng tương ứng và chọn Xoá. B. Bài tập Tin học 11 Bài 22: Thực hành cập nhật bảng dữ liệu có tham chiếu Câu 1: Khi cập nhật một bảng có khoá ngoài, dữ liệu của trường khoá ngoài phải là? A. Biểu thức logic một bảng khác B. Biểu thức kí tự liên kết với một ô trong bảng C. Dữ liệu tham chiếu được đến một trường khoá chính của một bảng tham chiếu D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 2: HeidiSQL hỗ trợ kiểm soát việc cập nhật dữ liệu của trường khoá ngoài bằng cách? A. Đảm bảo rằng giá trị của trường khoá chính phải là giá trị tham chiếu đến một trường khoá chính của bảng tham chiếu B. Đảm bảo rằng giá trị của trường khoá ngoài phải là giá trị tham chiếu đến một bảng khác C. Đảm bảo rằng giá trị của trường khoá ngoài phải là giá trị tham chiếu đến một trường khoá chính của bảng tham chiếu D. Cả ba đáp án trên đều sai Câu 3: Khi người dùng cập nhật dữ liệu trong bảng chứa khoá ngoài, HeidiSQL sẽ? A. Kiểm tra giá trị của các trường trong bảng để đảm bảo rằng nó phải là giá trị tham chiếu đến một trường khoá chính của bảng tham chiếu B. Kiểm tra giá trị của trường khoá ngoài để đảm bảo rằng nó phải là giá trị tham chiếu đến một trường khoá chính của bảng tham chiếu C. Kiểm tra các giá trị trong bảng D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 4: Nếu giá trị của trường khoá ngoài không hợp lệ thì? A. HeidiSQL sẽ thông báo lỗi B. Không cho phép bạn thực hiện thao tác cập nhật D. Cả hai đáp án trên đều sai Câu 5: Việc HeidiSQL hỗ trợ kiểm soát việc cập nhật dữ liệu của trường khoá ngoài giúp? A. Đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu trong các bảng có khoá ngoài B. Tránh việc cập nhật dữ liệu không đúng hoặc gây ra sự cố C. Cả hai đáp án trên đều đúng D. Cả hai đáp án trên đều sai Câu 6: Để truy vấn dữ liệu trong sql ta sử dụng? A. Mệnh đề ORDER BY B. Cú pháp câu lệnh SELECT C. Dùng toán tử BETWEEN…AND D. Đáp án khác Câu 7: Để truy xuất dữ liệu từ bảng "banthuam" với điều kiện cụ thể trên trường "idbannhac" ta dùng câu lệnh? A. SELECT * FROM banthuam; B. SELECT * FROM banthuam ORDER BY idbannhac ASC; C. SELECT idbannhac, idcasi FROM banthuam; D. SELECT * FROM banthuam WHERE idbannhac = 1; -- Giả sử giá trị idbannhac cần tìm là 1 Câu 8: Để truy xuất tất cả dữ liệu từ bảng "banthuam" ta dùng câu lệnh? A. SELECT * FROM banthuam; B. SELECT * FROM banthuam ORDER BY idbannhac ASC; C. SELECT idbannhac, idcasi FROM banthuam; D. SELECT * FROM banthuam WHERE idbannhac = 1; -- Giả sử giá trị idbannhac cần tìm là 1 Câu 9: Để truy xuất dữ liệu từ bảng "banthuam" với điều kiện kết hợp giữa nhiều trường ta dùng câu lệnh? A. SELECT * FROM banthuam WHERE idcasi = 2 -- Giả sử giá trị idcasi cần tìm là 2 AND banthuam >= 100; -- Giả sử giá trị banthuam cần tìm là lớn hơn hoặc bằng 100 B. SELECT * FROM banthuam ORDER BY idbannhac ASC; C. SELECT idbannhac, idcasi FROM banthuam; D. SELECT * FROM banthuam WHERE idbannhac = 1; -- Giả sử giá trị idbannhac cần tìm là 1 Câu 10: Để truy xuất dữ liệu từ bảng "banthuam" sắp xếp theo một trường cụ thể ta dùng câu lệnh? A. SELECT * FROM banthuam; B. SELECT * FROM banthuam ORDER BY idbannhac ASC; C. SELECT * FROM banthuam ORDER BY idbannhac ASC; -- Giả sử muốn sắp xếp theo trường idbannhac tăng dần D. SELECT * FROM banthuam WHERE idbannhac = 1; -- Giả sử giá trị idbannhac cần tìm là 1
Thực hành truy xuất dữ liệu qua liên kết các bảng
A. Kiến thức trọng tâm Tin học 11 Bài 23: Thực hành truy xuất dữ liệu qua liên kết các bảng I. NHIỆM VỤ 1. LẬP DANH SÁCH CÁC BẢN NHẠC VÀ TÊN TÁC GIẢ Để lấy ra danh sách các bản nhạc gồm tenBannhac, tenNhacsi, dùng câu truy vấn: SELECT bannhac.tenBannhac, nhacsi.tenNhacsi FROM bannhac INNER JOIN nhacsi ON bannhac.idNhacsi = nhacsi.idNhacsi; II. NHIỆM VỤ 2. LẬP DANH SÁCH CÁC BẢN THU ÂM VỚI ĐỦ CÁC THÔNG TIN IDBANTHUAM, TENBANNHAC, TENCASI Câu truy vấn đúng là: SELECT banthuam.idBanthuam, bannhac.tenBannhac, casi.tenCasi FROM banthuam INNER JOIN bannhac ON banthuam.idBannhac = bannhac.idBannhac INNER JOIN casi ON banthuam.idCasi = casi.idCasi III. NHIỆM VỤ 3. TÌM HIỂU MỘT CHỨC NĂNG CỦA ỨNG DỤNG "QUẢN LÝ DỮ LIỆU ÂM NHẠC" Cách tương tác với giao diện này tương tự như với giao diện "Quản lí danh sách các bản nhạc" ở Bài 22, chỉ khác ở chỗ khi nhập bản thu âm, chỉ có thể chọn tên bản nhạc, tên ca sĩ từ hộp danh sách với những tên đã có trong CSDL. Danh sách các bản thu âm có đầy đủ các thông tin tường minh tên bản nhạc, tên nhạc sĩ và tên ca sĩ thể hiện. B. Bài tập Tin học 11 Bài 23: Thực hành truy xuất dữ liệu qua liên kết các bảng Câu 1: Các bảng có thể có quan hệ với nhau, thể hiện qua? A. Khóa chính B. Khóa phụ C. Khóa ngoại D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 2: Nhờ khóa ngoại có thể? A. Một thiết bị điện tử có khả năng xử lý dữ liệu theo một tập hợp của các mệnh lệnh máy tính (hay câu lệnh) B. Một thiết bị điện tử có khả năng xử lý dữ liệu theo một tập hợp của các mệnh lệnh máy tính (hay câu lệnh) đã được chứa sẵn bên trong máy một cách tạm thời C. Truy xuất dữ liệu từ các bảng khác theo mối quan hệ D. Cả ba đáp án trên đều sai Câu 3: Trong giao diện của một hệ quản trị CSDL, để truy xuất dữ liệu từ các bảng khác theo mối quan hệ thì người dùng có thể? A. Sử dụng các trường dữ liệu B. Sử dụng các phần mềm truy vấn dữ liệu như truy vấn SQL hoặc các công cụ đồ họa C. Sử dụng các công cụ truy vấn dữ liệu như truy vấn SQL hoặc các công cụ đồ họa Câu 4: Các công cụ truy vấn này thường cung cấp các tính năng đồ họa giúp? A. Người dùng thiết kế B. Cho phép người dùng truy xuất dữ liệu từ các bảng khác nhau bằng cách sử dụng các truy vấn SQL C. Tạo các mối quan hệ giữa các bảng D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 5: Để truy xuất dữ liệu từ các bảng có mối quan hệ với nhau thì? A. Người dùng cần sử dụng khóa chính B. Người dùng sử dụng các phần mềm thứ ba C. Người dùng cần sử dụng câu lệnh JOIN để kết hợp các bảng với nhau theo khoá ngoài D. Đáp án khác Câu 6: Câu lệnh JOIN cho phép? A. Bạn xử lý thông tin hiệu quả B. Bạn sử dụng dữ liệu một cách hợp lý C. Bạn truy xuất dữ liệu từ nhiều bảng cùng một lúc bằng cách ghép các bảng lại với nhau theo khoá ngoài D. Đáp án khác Câu 7: Để lấy tên bảng bằng câu lệnh SELECT, chúng ta có thể sử dụng? A. Table: ...... B. syntax coloring C. “information_schema. tables” D. Đáp án khác Câu 8: Để lấy danh sách các bản thu âm với các thông tin idBanthuam, tenBannhac, tenTheloai, tenCasi các bản nhạc của nhạc sĩ Văn Cao ta dùng lệnh? A. select object_ idBanthuam, tenBannhac, tenTheloai, tenCasi from sys.objects where type='u' B. select object_ idBanthuam, tenBannhac, tenTheloai, tenCasi from sys.tables C. Cả hai đáp án trên đều đúng D. Cả hai đáp án trên đều sai Câu 9: Để lấy danh sách các bản thu âm với các thông tin idBanthuam, tenBannhac, tenTacgia, tenTheloai các bản nhạc do ca sĩ Lê Dung thể hiện? A. select object_i idBanthuam, tenBannhac, tenTacgia, tenTheloai from sys.objects where type='u' B. select object_ idBanthuam, tenBannhac, tenTacgia, tenTheloai from sys.tables C. Cả hai đáp án trên đều đúng D. Cả hai đáp án trên đều sai Câu 10: SELECT * là? A. Xác định cột bạn muốn chọn B. Nơi bạn muốn trích xuất dữ liệu C. Bạn muốn chọn tất cả các cột trong bảng D. Cả ba đáp án trên đều đúng
README.md exists but content is empty.
Downloads last month
38